Biểu tượng của Thủ đô Hà Nội là gì? Mức lương tối thiểu vùng ở Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?
Biểu tượng của Thủ đô Hà Nội là gì?
Theo Điều 2 Luật Thủ đô 2024 quy định Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Hà Nội.
Thủ đô là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, nơi đặt trụ sở của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế; là thành phố trực thuộc trung ương, là đô thị loại đặc biệt, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ và hội nhập quốc tế của cả nước.
Trụ sở cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ đặt tại khu vực Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Theo Điều 6 Luật Thủ đô 2024 quy định thì biểu tượng của Thủ đô là hình ảnh Khuê Văn Các tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Khuê Văn Các là biểu tượng của Hà Nội vì nó đại diện cho sự xuất sắc trong văn hóa, giáo dục và lịch sử của Việt Nam. Được xây dựng vào năm 1805 trong khuôn viên Văn Miếu - Quốc Tử Giám, đây là nơi tôn vinh Khổng Tử và là trung tâm giáo dục đầu tiên của Việt Nam.
Kiến trúc độc đáo của Khuê Văn Các, với thiết kế truyền thống và giá trị lịch sử, phản ánh tinh thần của người Hà Nội đối với tri thức và trí tuệ. Vì vậy, nó được chọn làm biểu tượng của thành phố Hà Nội, nơi mang đậm di sản văn hóa và giáo dục.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Biểu tượng của Thủ đô Hà Nội là gì, tại sao Khuê Văn Các là biểu tượng của Hà Nội? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng ở Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
...
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP áp dụng từ 1/7/2024 như sau:
- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.
Theo Phụ lục ban hành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP xác định các quận, huyện ở Hà Nội thuộc vùng 1, vùng 2 và mức lương tối thiểu vùng ở Hà Nội năm 2025 như sau:
* Quận Ba Đình, Quận Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Quận Hai Bà Trưng, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Quận Long Biên, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hà Đông, Quận Tây Hồ, Quận Nam Từ Liêm, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Huyện Thanh Trì, Huyện Thường Tín, Huyện Hoài Đức, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Thanh Oai, Huyện Mê Linh, Huyện Chương Mỹ, Thị xã Sơn Tây (Vùng 1): 4.960.000 đồng/tháng hoặc 23.800 đồng/giờ.
* Huyện Ba Vì, Huyện Đan Phượng, Huyện Mỹ Đức, Huyện Phúc Thọ, Huyện Phú Xuyên, Huyện Ứng Hòa (Vùng 2): 4.410.000 đồng/tháng hoặc 21.200 đồng/giờ.
TẢI VỀ Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP
TẢI VỀ File Excel tổng hợp tối thiểu năm 2025 của 63 tỉnh thành phố
>> TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tải về
Trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được không?
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Và căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Như vậy, tiền lương của người lao động là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương theo công việc hoặc chức danh được xác định dựa trên lương tối thiểu vùng, cụ thể là không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Do đó, người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.




- Quyết định 658 của BT Bộ Tài chính: Đề án tổng thể cải cách tiền lương, Vụ Ngân sách Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
- Công văn 1767: Giải quyết và chi trả kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, cụ thể thế nào?
- Chính phủ quyết định không trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 thì mức lương hưu cao nhất là bao nhiêu?
- Thống nhất 01 bảng lương mới của công chức viên chức có nhiều bậc lương: Mức lương như nhau khi cùng mức độ phức tạp công việc là bảng lương nào?
- Công văn 1767: Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 của CCVC và người lao động quy định số lượng bao nhiêu?