Các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao là gì?

Theo quy định, các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao là gì? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?

Các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao là gì?

Căn cứ tại Điều 51 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao bao gồm:
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
b) Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Hành chính, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động, Tòa Gia đình và người chưa thành niên;
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
c) Văn phòng;
d) Vụ.
2. Tòa án nhân dân cấp cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

Theo đó, các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

Các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao là gì?

Các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao là gì? (Hình từ Internet)

Tòa án nhân dân cấp cao kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị vấn đề nào?

Căn cứ tại Điều 50 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao
1. Phúc thẩm vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật.
2. Giải quyết đề nghị, kiến nghị, kháng nghị đối với quyết định về việc phá sản của Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ theo quy định của luật.
3. Giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật.
4. Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của luật.
5. Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.
6. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 3 của Luật này.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Tòa án nhân dân cấp cao kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của luật.

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân
1. Độc lập theo thẩm quyền xét xử.
2. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và Tòa án.
3. Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan.
4. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
5. Thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
6. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
7. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
8. Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
9. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.
10. Tòa án chịu sự giám sát của Nhân dân, Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

Theo đó, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định như sau:

- Độc lập theo thẩm quyền xét xử.

- Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và Tòa án.

- Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan.

- Chế độ xét xử sơ thẩm và phúc thẩm được bảo đảm.

- Thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

- Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.

- Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

- Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.

- Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.

- Đồng thời Tòa án chịu sự giám sát của Nhân dân, Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

Tòa án nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các chức danh trong Tòa án nhân dân cấp cao là gì?
Lao động tiền lương
Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết đối với những vụ án lao động nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tòa án nhân dân cấp cao
19 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân cấp cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân cấp cao

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về Tòa án cấp sơ thẩm Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào