Lịch sử là gì, các thời kỳ lịch sử Việt Nam, sự kiện lịch sử Việt Nam? Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu? Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm có lực lượng nào?
Lịch sử là gì, các thời kỳ lịch sử Việt Nam, sự kiện lịch sử Việt Nam?
Lịch sử là một môn khoa học xã hội nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Nó bao gồm việc ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và truyền đạt các sự kiện đã xảy ra. Những học giả nghiên cứu và viết về lịch sử được gọi là nhà sử học.
Lịch sử không chỉ là việc ghi chép lại các sự kiện mà còn là quá trình phân tích và hiểu rõ các nguyên nhân và hậu quả của những sự kiện đó. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá khứ, từ đó có thể rút ra những bài học quý giá cho hiện tại và tương lai.
Lịch sử Việt Nam được chia thành nhiều thời kỳ quan trọng, mỗi thời kỳ đánh dấu những sự kiện và biến đổi lớn trong xã hội và văn hóa. Dưới đây là tóm tắt các thời kỳ lịch sử Việt Nam:
- Thời kỳ tiền sử:
+ Thời đại đồ đá cũ: Khoảng 10.000 - 30.000 năm trước, với các nền văn hóa như Núi Đọ, Thần Sa, Sơn Vi.
+ Thời đại đồ đá mới: Nền văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn phát triển về chăn nuôi và nông nghiệp.
- Thời kỳ Hùng Vương:
+ Nhà nước Văn Lang: Khoảng thế kỷ 7 TCN, do các vua Hùng lập nên, được coi là nhà nước đầu tiên của người Việt.
- Thời kỳ Bắc thuộc:
+ Thời kỳ đô hộ của các triều đại Trung Quốc: Từ năm 111 TCN đến 938 SCN, bao gồm các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí.
- Thời kỳ phong kiến độc lập:
+ Nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê: Từ năm 939 đến 1009, với sự kiện đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Nhà Lý, Trần, Hồ: Từ năm 1009 đến 1407, với các cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông và sự phát triển của văn hóa, giáo dục.
+ Nhà Hậu Lê, Mạc, Trịnh-Nguyễn phân tranh: Từ năm 1428 đến 1789, với sự kiện Lê Lợi khởi nghĩa chống quân Minh và cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn.
- Thời kỳ thuộc địa và đấu tranh giành độc lập:
+ Thời kỳ Pháp thuộc: Từ năm 1858 đến 1945, với các phong trào yêu nước.
+ Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống Pháp: Từ năm 1945 đến 1954, với sự kiện Cách mạng tháng Tám và chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Thời kỳ hiện đại:
+ Kháng chiến chống Mỹ: Từ năm 1954 đến 1975, với sự kiện Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
+ Thời kỳ đổi mới và hội nhập: Từ năm 1986 đến nay, với chính sách Đổi Mới và sự phát triển kinh tế, xã hội.
Dưới đây là một số sự kiện lịch sử Việt Nam quan trọng:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43): cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Hán, giành lại độc lập cho nước ta trong một thời gian ngắn.
- Chiến thắng Bạch Đằng (938): đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc và mở ra thời kỳ độc lập tự chủ cho Việt Nam.
- Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427): cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Minh, giành lại độc lập và lập nên nhà Hậu Lê.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954): Quân đội Nhân dân Việt Nam đã đánh bại quân đội Pháp, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp và mở ra giai đoạn mới trong lịch sử Việt Nam.
- Giải phóng miền Nam (1975): Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam tiến vào Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ và thống nhất đất nước.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Lịch sử là gì, các thời kỳ lịch sử Việt Nam, sự kiện lịch sử Việt Nam? (Hình từ Internet)
Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam ở đâu?
Theo Thông báo của Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam, ngày 30/09/2024, Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam dừng đón, phục vụ khách tham quan tại địa chỉ 28A Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội.
Từ ngày 01/10/2024, Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam hân hạnh được đón, phục vụ quý khách tham quan thử nghiệm tại vị trí mới, địa chỉ: Km 6+500 Đại Lộ Thăng Long, Phường Tây Mỗ, Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Từ ngày 01/11/2024, Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam chính thức mở cửa đón, phục vụ khách tham quan và miễn phí tham quan đến hết tháng 12/2024.
Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm có lực lượng nào?
Căn cứ vào Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
1. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Như vậy, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm 03 lực lượng đó là Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

Phạm Đại Phước









