Những con số nào phù hợp cho tiền mừng cưới? Người lao động có được nghỉ việc riêng khi đi dự đám cưới không?

Tiền mừng cưới không chỉ thể hiện tấm lòng chúc phúc mà còn mang ý nghĩa may mắn theo quan niệm dân gian. Vậy nên chọn những con số nào để mừng cưới cho phù hợp? Hãy cùng tìm hiểu.

Những con số nào phù hợp cho tiền mừng cưới?

Tiền mừng cưới xuất phát từ phong tục truyền thống của người Việt, thể hiện sự chúc phúc của khách mời dành cho cô dâu chú rể trong ngày trọng đại. Số tiền mừng không chỉ mang giá trị vật chất mà còn là biểu tượng của sự gắn kết, lời cầu mong một cuộc sống vợ chồng ấm no, viên mãn.

Trong quan niệm dân gian, mỗi con số đều mang một ý nghĩa riêng. Khi chọn tiền mừng cưới, nhiều người thường cân nhắc đến phong thủy và ý nghĩa của các con số để tránh những điều không may và mang đến vận khí tốt cho đôi uyên ương.

(1) Tiền mừng cưới theo số chẵn – biểu tượng của sự viên mãn

Tiền mừng cưới theo số chẵn được xem là biểu tượng của sự trọn vẹn, đầy đủ, tượng trưng cho hôn nhân bền vững, lâu dài. Vì thế, nhiều người thường chọn những con số chẵn khi mừng cưới:

500.000 - 1.000.000 đồng: Đây là mức phổ biến nhất, thể hiện sự chúc phúc về một cuộc sống hôn nhân ổn định, đủ đầy.

600.000 - 1.200.000 đồng: Số 6 trong phong thủy mang ý nghĩa lộc, tượng trưng cho sự sung túc và phát tài.

800.000 - 1.600.000 đồng: Số 8 tượng trưng cho sự phát đạt, mang đến sự thịnh vượng, giàu sang.

(2) Tiền mừng cưới theo số lẻ – biểu tượng của sự sinh sôi, phát triển

Tiền mừng cưới theo số lẻ cũng được nhiều người lựa chọn với quan niệm rằng số lẻ đại diện cho sự tăng trưởng, sinh sôi, giúp vợ chồng có cuộc sống ngày càng hạnh phúc, phát triển. Một số mức tiền mừng lẻ thường được chọn:

900.000 - 1.500.000 đồng: Số 9 mang ý nghĩa trường tồn, vĩnh cửu, biểu tượng cho sự bền vững trong hôn nhân.

1.100.000 - 2.100.000 đồng: Những con số như 11, 21 thể hiện một sự khởi đầu suôn sẻ, trọn vẹn.

(3) Những con số đặc biệt theo phát âm Hán Việt

Bên cạnh các con số chẵn và lẻ, nhiều người còn chọn số tiền mừng cưới theo ý nghĩa phát âm trong tiếng Hán, vì chúng mang lại những điềm lành về tài lộc và hạnh phúc:

1.688.000 đồng (Nhất lộc phát phát) – Mang đến tài lộc và sự thịnh vượng cho cô dâu chú rể.

2.888.000 đồng (Mãi phát phát phát) – Cầu chúc đôi vợ chồng có cuộc sống sung túc, làm ăn phát đạt.

3.678.000 đồng (Tài lộc sinh sôi) – Tượng trưng cho sự hòa hợp, bền chặt và hạnh phúc.

(4) Những con số nên tránh khi mừng cưới

Trong văn hóa Á Đông, có một số con số được xem là không may mắn, nên tránh khi mừng cưới để không làm ảnh hưởng đến niềm vui của ngày trọng đại:

400.000 đồng: Số 4 phát âm gần giống chữ "tử" (chết) trong tiếng Hán, mang ý nghĩa không tốt lành.

444.000 đồng hoặc 1.444.000 đồng: Việc lặp lại số 4 càng làm tăng thêm điềm không may.

1.300.000 đồng: Con số 13 thường bị xem là không may trong nhiều nền văn hóa, có liên quan đến sự xui xẻo.

Những con số nào phù hợp cho tiền mừng cưới? Người lao động có được nghỉ việc riêng khi đi dự đám cưới không?

Những con số nào phù hợp cho tiền mừng cưới? Người lao động có được nghỉ việc riêng khi đi dự đám cưới không? (Hình từ Internet)

Cách chọn tiền mừng cưới phù hợp

(1) Xác định mức tiền hợp lý

Nếu là người thân trong gia đình, anh chị em ruột: Tiền mừng thường từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng hoặc nhiều hơn tùy theo mức độ thân thiết.

Nếu là bạn bè thân thiết: Tiền mừng dao động trong khoảng 1.000.000 - 3.000.000 đồng.

Nếu là đồng nghiệp, bạn bè xã giao: Mức tiền phổ biến từ 500.000 - 1.500.000 đồng.

Nếu là đối tác, sếp, khách VIP: Tiền mừng có thể từ 3.000.000 đồng trở lên để thể hiện sự trân trọng.

(2) Lưu ý khi đặt tiền mừng cưới

Nên chọn số tiền có ý nghĩa tốt, tránh những con số không may mắn.

Đặt tiền trong phong bì cưới trang nhã, tránh dùng phong bì đen hoặc có họa tiết không phù hợp.

Viết lời chúc ý nghĩa trên phong bì để thể hiện sự chân thành, chẳng hạn như:

“Chúc hai bạn hạnh phúc trăm năm, tình yêu mãi bền chặt!”

Người lao động có được nghỉ việc riêng khi đi dự đám cưới không?

Căn cứ Điều 115 Bộ Luật lao động 2019 quy định:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, theo Bộ Luật lao động 2019, người lao động chỉ được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Có thể thấy, chỉ khi người lao động kết hôn thì họ mới được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương, còn những trường hợp còn lại đều không phải.

Tuy nhiên, nếu họ dự đám cưới của cha hoặc mẹ, anh, chị, em ruột thì họ có thể được nghỉ không hưởng lương 1 ngày.

Tuy nhiên, người lao động vẫn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền mừng cưới

Nguyễn Minh Khôi

lượt xem
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp đình công đúng pháp luật và thủ tục đình công theo Bộ luật Lao động mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động kèm thử việc chuẩn theo Bộ luật Lao động mới nhất gồm các nội dung chủ yếu nào?
Lao động tiền lương
Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ, vô hiệu từng phần thế nào theo Bộ luật Lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Bố mẹ vợ mất được nghỉ mấy ngày? Chủ không cho nghỉ khi bố mẹ vợ mất bị phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định về sửa đổi bổ sung hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động mới nhất với trường hợp thoả thuận không được thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn 2025 theo quy định của Bộ luật Lao động mới nhất gồm các nội dung nào?
Lao động tiền lương
Quy định về đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định về bồi thường thiệt hại cho công ty thế nào theo Bộ luật Lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Nội dung chủ yếu của một bản thỏa ước lao động tập thể theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương có được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào