Tên cúng cơm là gì? Có phải cung cấp họ tên khi ký hợp đồng lao động không?

Có thể hiểu tên cúng cơm là gì? Người lao động có phải cung cấp họ tên khi ký hợp đồng lao động không?

Tên cúng cơm là gì?

Tên cúng cơm là tên gọi thân mật hoặc tên gọi chính thức của một người, thường được dùng trong gia đình, họ hàng, bạn bè. Đây là tên mà người thân, bạn bè thường gọi thay vì sử dụng tên chính thức trong các giấy tờ pháp lý.

Tên cúng cơm thường được đặt cho trẻ nhỏ khi còn bé, với mong muốn mang lại sự gần gũi và dễ thương, dễ gọi.

Tên cúng cơm có thể là tên thật của người đó (tên khai sinh), nhưng cũng có thể là một tên gọi yêu thương, gắn liền với những kỷ niệm hoặc đặc điểm của người đó từ nhỏ. Ví dụ: Tí, Bống, Tèo, Cún...

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Tên cúng cơm là gì? Có phải cung cấp họ tên khi ký hợp đồng lao động không?

Tên cúng cơm là gì? Có phải cung cấp họ tên khi ký hợp đồng lao động không?

Người lao động có phải cung cấp họ tên khi ký hợp đồng lao động không?

Căn cứ tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Theo đó, người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên khi ký hợp đồng lao động.

Người lao động cung cấp thông tin về họ tên không trung thực thì người sử dụng lao động có được đơn phương chấm dứt hợp đồng không?

Căn cứ tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
...

Theo đó, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp người lao động cung cấp thông tin về họ tên không trung thực khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tên cúng cơm

Lê Long Triều

lượt xem
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động có được gia hạn tự động không?
Lao động tiền lương
16 tuổi có được đăng ký làm shipper, nếu ký hợp đồng lao động thì phải có các nội dung gì?
Lao động tiền lương
Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân ký hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động file word mới nhất 2025 áp dụng cho người sử dụng lao động và người lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động hết hạn, người lao động không ký hợp đồng lao động mới có phải nghỉ việc không?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất 2025 được quy định ở Luật, Nghị định nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2025 chuẩn theo Bộ luật Lao động mới nhất về các nội dung chủ yếu là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Một số hợp đồng lao động đặc thù theo Bộ luật Lao động mới nhất hiện nay ra sao?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động là tổ hợp tác thì địa chỉ ghi trong hợp đồng lao động được lấy theo địa chỉ nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào