Thuế là gì tại sao phải đóng thuế? Tất cả các loại thuế ở Việt Nam? Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế thế nào?

Thuế là gì tại sao phải đóng thuế? Tổng hợp tất cả các loại thuế ở Việt Nam? Hiện nay mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?

Thuế là gì tại sao phải đóng thuế?

Thuế là gì?

Thuế là một khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật. Thuế được sử dụng để tài trợ cho các dịch vụ công cộng và các hoạt động của chính phủ.

Các loại thuế phổ biến:

- Thuế thu nhập cá nhân: Nộp từ thu nhập của cá nhân.

- Thuế doanh nghiệp: Nộp từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Nộp từ giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ.

- Thuế tài sản: Nộp từ tài sản cá nhân hoặc doanh nghiệp.

Tại sao phải đóng thuế?

Thuế không phải lúc nào cũng là một chủ đề thú vị, nhưng nó đóng một vai trò quan trọng trong việc vận hành xã hội của chúng ta. Dưới đây là một số lý do chính tại sao phải đóng thuế:

1. Tài trợ cho dịch vụ công cộng

Cơ sở hạ tầng: Thuế giúp xây dựng và duy trì cơ sở hạ tầng như đường, cầu, trường học và bệnh viện.

Dịch vụ xã hội: Đảm bảo cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục và an sinh xã hội cho người dân.

2. Thực hiện chức năng của nhà nước

Quản lý và điều hành: Nhà nước cần nguồn lực để quản lý và điều hành các hoạt động, từ an ninh đến pháp luật.

Phát triển kinh tế: Thuế cung cấp nguồn lực để đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế, tạo ra việc làm và thúc đẩy tăng trưởng.

3. Công bằng xã hội

Phân phối lại thu nhập: Thuế có thể giúp giảm bất bình đẳng bằng cách đánh thuế cao hơn đối với những người có thu nhập cao và sử dụng nguồn thu để hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn.

4. Thúc đẩy sự phát triển bền vững

Chính sách môi trường: Một số loại thuế được áp dụng để khuyến khích bảo vệ môi trường, như thuế carbon, nhằm giảm thiểu ô nhiễm và khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo.

Kết luận

Việc đóng thuế là nghĩa vụ của mỗi cá nhân và tổ chức trong xã hội. Nó không chỉ giúp nhà nước có nguồn lực để cung cấp dịch vụ công cộng mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và công bằng xã hội. Việc hiểu rõ về thuế và vai trò của nó sẽ giúp mọi người nhận thức được trách nhiệm của mình đối với cộng đồng.

Tất cả các loại thuế ở Việt Nam?

Dưới đây là danh sách các loại thuế phổ biến tại Việt Nam:

1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Đối tượng nộp thuế: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư, cho thuê tài sản, v.v.

Mức thuế: Tính theo biểu thuế lũy tiến, từ 5% đến 35%.

2. Thuế doanh nghiệp (TNDN)

Đối tượng nộp thuế: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.

Mức thuế: Thường là 20% trên lợi nhuận.

3. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Mức thuế: Thường là 10%, một số mặt hàng đặc biệt có mức thuế 0% hoặc 5%.

4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

Đối tượng nộp thuế: Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như rượu, bia, thuốc lá, ô tô, v.v.

Mức thuế: Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa, có thể từ 10% đến 150%.

5. Thuế tài sản

Đối tượng nộp thuế: Cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản như nhà, đất.

Mức thuế: Tính theo giá trị tài sản và quy định của từng địa phương.

6. Thuế trước bạ

Đối tượng nộp thuế: Người mua tài sản như nhà, đất, ô tô.

Mức thuế: Thường là 0,5% đến 1% giá trị tài sản.

7. Thuế xuất nhập khẩu

Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa.

Mức thuế: Tùy thuộc vào loại hàng hóa và chính sách của nhà nước.

8. Thuế môi trường

Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa gây ô nhiễm môi trường.

Mức thuế: Tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng đến môi trường.

9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng nộp thuế: Cá nhân, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp.

Mức thuế: Tính theo diện tích và giá đất theo quy định.

10. Các loại thuế khác

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Áp dụng cho cá nhân, tổ chức khi chuyển nhượng vốn.

Thuế môn bài: Đánh vào các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.

Kết luận

Việc hiểu rõ các loại thuế sẽ giúp cá nhân và tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định, đồng thời cũng góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Thuế là gì tại sao phải đóng thuế? Tất cả các loại thuế ở Việt Nam? Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế thế nào?

Thuế là gì tại sao phải đóng thuế? Tất cả các loại thuế ở Việt Nam? (Hình từ Internet)

Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?

Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14quy định:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Đối chiếu với quy định trước đây tại khoản 4 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012:

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng/tháng.

Theo đó, tại thời điểm 01/01/2009, bản thân người nộp thuế được áp dụng mức giảm trừ gia cảnh là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm).

Từ ngày 01/7/2013, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có hiệu lực đã nâng mức giảm trừ gia cảnh của bản thân người nộp thuế lên 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm).

Đến ngày 01/7/2020, Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 đã nâng mức giảm trừ gia cảnh lên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) cho bản thân người nộp thuế. Mức giảm trừ gia cảnh này tiếp tục áp dụng cho đến thời điểm hiện tại.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế là gì

Phạm Đại Phước

lượt xem
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN năm 2024 đầy đủ các bước?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN trên trang canhan.gdt.gov.vn?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào