Cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do ai quyết định tại khu vực Hà Nội?

Theo Hướng dẫn 01 của UBND Hà Nội, ai quyết định việc cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện?

Cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do ai quyết định tại khu vực Hà Nội?

Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 quy định đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động là đối tượng điều chỉnh của Nghị định 178/2024/NĐ-CPNghị định 67/2025/NĐ-CP thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khối chính quyền Thành phố. (Căn cứ Mục II Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025).

Và tại khoản 2.đ Mục II Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 có quy định như sau:

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ
...
2. Nguyên tắc
...
đ) Xem xét, đánh giá ngay sau khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất:
- Việc giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đối với các trường hợp có đơn tự nguyện phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đồng ý theo quy định. Nếu không đồng ý thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Không xem xét, giải quyết đối với các trường hợp có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc nhưng được đánh giá có phẩm chất, năng lực nổi trội, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung, có thành tích tiêu biểu, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã có văn bản không đồng ý cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ, nhưng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vẫn có nguyện vọng xin nghỉ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho nghỉ thôi việc ngay và không được hưởng chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP.
...

Thep đó, cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đồng ý theo quy định.

Lưu ý, nếu không đồng ý thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do ai quyết định tại khu vực Hà Nội?

Cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do ai quyết định tại khu vực Hà Nội? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức có hành vi vi phạm gì thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?

Theo Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) quy định:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
4. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật.

Theo đó cán bộ công chức không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật nếu thực hiện các hành vi vi phạm dưới đây:

- Cán bộ công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;

- Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;

- Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Quản lý cán bộ công chức thực hiện theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 5 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.
5. Thực hiện bình đẳng giới.

Theo đó việc quản lý cán bộ công chức thực hiện 05 theo nguyên tắc gồm:

- Bảo đảm được sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước.

- Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

- Thực hiện các nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.

- Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ công chức dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.

- Ngoài ra còn thực hiện bình đẳng giới.

Nghỉ thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Không áp dụng nghỉ thôi việc cho cán bộ công chức cấp xã theo Nghị định 178 của Chính phủ nếu đã hưởng chính sách gì?
Lao động tiền lương
Chốt nhóm đối tượng ưu tiên nhất khi nghỉ thôi việc tại khu vực Thủ đô, cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Chốt nghỉ thôi việc nhưng không được hưởng chính sách, chế độ của Nghị định 178 và Nghị định 67 tại khu vực Thủ đô cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Nghỉ thôi việc: 3 nhóm đối tượng được ưu tiên khi giải quyết chính sách theo thứ tự tại khu vực Hà Nội?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức vừa được hưởng 5 chế độ nghỉ thôi việc vừa được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp?
Lao động tiền lương
Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178, gồm những khoản nào và ai được nhận?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức không được nghỉ thôi việc trong trường hợp có đơn tự nguyện do ai quyết định tại khu vực Hà Nội?
Lao động tiền lương
Nghị định 178: CBCCVC và NLĐ quá tuổi nghỉ hưu có được nhận tiền nghỉ thôi việc không?
Lao động tiền lương
Chốt 02 nhóm cán bộ công chức viên chức, NLĐ phải nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 được hưởng chính sách chế độ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ thôi việc
25 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ thôi việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ thôi việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào