Cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm gì?

Theo quy định, cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm gì?

Cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án là những ai?

Căn cứ tại Điều 73 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Tòa án
1. Các chức danh tư pháp trong Tòa án gồm có:
a) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp;
b) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
c) Thẩm phán Tòa án nhân dân;
d) Thẩm tra viên Tòa án;
đ) Thư ký Tòa án.
2. Công chức khác, quân nhân khác, viên chức và người lao động.

Theo đó, cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án gồm:

- Các chức danh tư pháp trong Tòa án gồm có:

+ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp;

+ Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

+ Thẩm phán Tòa án nhân dân;

+ Thẩm tra viên Tòa án;

+ Thư ký Tòa án.

- Công chức khác, quân nhân khác, viên chức và người lao động.

Cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm gì?

Cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm gì? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm gì?

Căn cứ tại Điều 74 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Tòa án
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và quy định của Tòa án.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.
3. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác.
4. Học tập, nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Tôn trọng và chịu sự giám sát của Nhân dân.
6. Bồi thường, hoàn trả cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đối với thiệt hại gây ra khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
7. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm sau:

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và quy định của Tòa án.

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.

- Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác.

- Học tập, nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tôn trọng và chịu sự giám sát của Nhân dân.

- Bồi thường và hoàn trả cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đối với thiệt hại gây ra khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.

- Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Khi thực hiện quyền tư pháp, Tòa án nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân
1. Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp bao gồm quyền xét xử, quyết định về các tranh chấp, vi phạm pháp luật, về những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật; bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
2. Khi thực hiện quyền tư pháp, Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xét xử, giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự (gồm vụ án dân sự và việc dân sự), vụ việc phá sản và vụ án, vụ việc khác theo quy định của pháp luật;
b) Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;
c) Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;
d) Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;
đ) Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
e) Tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; phát triển án lệ;
g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, khi thực hiện quyền tư pháp, Tòa án nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

- Xét xử, giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự (gồm vụ án dân sự và việc dân sự), vụ việc phá sản và vụ án, vụ việc khác theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;

- Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;

- Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;

- Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

- Tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; phát triển án lệ;

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức và người lao động trong Tòa án có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Tòa án nhân dân là cơ quan thực hiện quyền gì? Thẩm phán có cần giải trình về quan điểm xét xử của mình không?
Lao động tiền lương
Người lao động trong Tòa án nhân dân được khen thưởng khi nào?
Lao động tiền lương
Tòa án nhân dân là gì? Tòa án có chức năng nhiệm vụ gì? Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao tối thiểu bao nhiêu người?
Lao động tiền lương
Toàn thể công chức trong đơn vị Tòa án nhân dân cần được quán triệt về vấn đề gì theo Chỉ thị 05?
Lao động tiền lương
Viên chức làm việc tại Tòa án nhân dân vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật thì bị xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu về lao động nào?
Lao động tiền lương
Lái xe tại Tòa án nhân dân có cần phải có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc trong Toà án nhân dân bị đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tòa án nhân dân
32 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về Tòa án cấp sơ thẩm Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào