Chính thức năm 2025 lương hưu mức 1, mức 2 trong đợt tăng lương hưu mới nhất áp dụng cho 2 đối tượng, đó là ai?
Chính thức năm 2025 lương hưu mức 1, mức 2 trong đợt tăng lương hưu mới nhất áp dụng cho 2 đối tượng, đó là ai?
Mới >> Tăng lương hưu vượt hơn 15% áp dụng trong năm 2025
>> Chính thức thay đổi lịch chi trả lương hưu tháng 3 năm 2025 bằng tiền mặt
>> Chính thức lương hưu tháng 3 năm 2025 sau tăng 15% là bao nhiêu?
Mới: >> Thống nhất tăng lương 02 đối tượng CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ
>> Chính thức lương cơ bản mới trong 05 bảng lương của 9 đối tượng cán bộ công chức viên chức và LLVT
Căn cứ tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc hội đã quyết định chưa tăng lương hưu trong năm 2025. Do đó, tính đến nay, đợt tăng lương hưu mới nhất là đợt tăng theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP.
Chính vì vậy, lương hưu 2025 chính thức của một số đối tượng theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP thống nhất theo mức 1, mức 2 như sau:
- Mức 1: tăng lương hưu 15% áp dụng cho cả người đã nghỉ hưu trước và sau 1995 quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP.
Lương hưu 2025 = 1,15 x Lương hưu tháng 6/2024
- Mức 2: tăng thêm sau khi đã tăng 15% chỉ áp dụng cho một số người đã nghỉ hưu trước năm 1995 tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP nếu sau khi tăng lương hưu 15% mà đối tượng đó vẫn hưởng lương hưu dưới 3.500.000 đồng/tháng.
+ Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ công chức viên chức có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng:
Lương hưu 2025 = 1,15 x Lương hưu tháng 6/2024 + 300.000 đồng (nếu có)
+ Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ công chức viên chức có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng:
Lương hưu 2025 = 3.500.000 đồng/tháng
>> Tải đầy đủ Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh đầy đủ: TẠI ĐÂY
>> Mốc thời gian thực hiện kế hoạch cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu: CHI TIẾT
>> Nghị định 178 chốt mức hưởng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi
Mới Lịch chuyển tiền lương hưu tháng 3 năm 2025 qua tài khoản ATM
Mới >> Chính sách tiền lương mới: Bãi bỏ mức lương cơ sở 2025
>> Lương hưu tháng 3 năm 2025 của người lao động
Chính thức năm 2025 lương hưu mức 1, mức 2 trong đợt tăng lương hưu mới nhất áp dụng cho 2 đối tượng, đó là ai? (Hình từ Internet)
Toàn bộ đối tượng được tăng lương hưu theo Nghị định 75 gồm những ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, đối tượng được điều chỉnh tăng lương hưu bao gồm:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/8/2023), Nghị định 34/2019/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/8/2023), Nghị định 121/2003/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 1/1/2010) và Nghị định 09/1998/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 10/11/2003).
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 (hết hiệu lực ngày 1/6/1993) và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).
(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.
(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
(8) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
(9) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
Người bị suy giảm khả năng lao động phải đóng bao nhiêu năm BHXH để được hưởng lương hưu?
Căn cứ theo Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật này và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật này và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 của Luật này;
b) Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Theo đó, từ 1/7/2025 trong trường hợp hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động thì người lao động phải đóng từ đủ 20 năm BHXH bắt buộc để đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.











- Quyết định 658 của BT Bộ Tài chính: Đề án tổng thể cải cách tiền lương, Vụ Ngân sách Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
- Công văn 1767: Giải quyết và chi trả kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, cụ thể thế nào?
- Chính phủ quyết định không trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 thì mức lương hưu cao nhất là bao nhiêu?
- Thống nhất 01 bảng lương mới của công chức viên chức có nhiều bậc lương: Mức lương như nhau khi cùng mức độ phức tạp công việc là bảng lương nào?
- Công văn 1767: Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 của CCVC và người lao động quy định số lượng bao nhiêu?