Chốt không được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi khi tự nguyện xin nghỉ việc đối với CBCCVC ở khu vực nào?
- Chính thức không được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi khi tự nguyện xin nghỉ việc đối với CBCCVC ở khu vực nào?
- Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
- Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là mẫu nào?
Chính thức không được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi khi tự nguyện xin nghỉ việc đối với CBCCVC ở khu vực nào?
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội vừa ban hành Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025, đề ra khung tiêu chí và thang điểm đánh giá đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Xem chi tiết Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025: Tại đây
Tại khoản 2.đ Mục II Hướng dẫn 01/HD-UBND năm 2025 có quy định như sau:
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ
...
2. Nguyên tắc
...
đ) Xem xét, đánh giá ngay sau khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất:
- Việc giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đối với các trường
hợp có đơn tự nguyện phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đồng ý theo quy định. Nếu không đồng ý thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Không xem xét, giải quyết đối với các trường hợp có đơn tự nguyện nghỉ
hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc nhưng được đánh giá có phẩm chất, năng lực nổi trội, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung, có thành tích tiêu biểu, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã có văn bản không đồng ý cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ, nhưng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vẫn có nguyện vọng xin nghỉ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho nghỉ thôi việc ngay và không được hưởng chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP.
...
Như vậy, Thành phố Hà Nội sẽ không xem xét giải quyết đối với các trường hợp có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi nhưng được đánh giá có phẩm chất, năng lực nổi trội, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung, có thành tích tiêu biểu, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã có văn bản không đồng ý cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc, nhưng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vẫn có nguyện vọng xin nghỉ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho nghỉ thôi việc ngay và không được hưởng chế độ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP.
MỚI NHẤT:
>>> Năm 2025 phải giảm tối thiểu 5% biên chế CBCCVC
>>> Chính thức không hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178
>>> Chính thức giảm biên chế hơn 25% CBCCVC khi tinh gọn bộ máy
>>> Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178
XEM THÊM:
>>> Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận
>>> Nghị định 178: CBCCVC và NLĐ quá tuổi nghỉ hưu có được nhận tiền nghỉ thôi việc không?
Chốt không được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi khi tự nguyện xin nghỉ việc đối với CBCCVC ở khu vực nào?
Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động sẽ bị trừ 2% mức hưởng lương hưu cho mỗi năm nghỉ hưu sớm.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, CBCCVC và người lao động nghỉ hưu trước tuổi trong quá trình tinh gọn bộ máy sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu.
Và mức lương hưu hàng tháng được hưởng khi nghỉ hưu trước tuổi trong quá trình tinh gọn bộ máy vẫn được tính dựa trên thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ hưởng lương hưu.
Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Trong đó:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động được tính như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, để xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng phụ thuộc vào từng đối tượng là nam hay nữ, cụ thể như sau:
(1) Về hưu trước ngày 01/01/2018
Nam: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%
Nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 3%
(2) Về hưu từ ngày 01/01/2018
- Đối với lao động nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%
- Đối với lao động nam:
+ Về hưu từ 01/01/2018: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 16 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2019: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 17 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2020: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 18 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2021: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 19 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2022: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 20 năm) x 2%.
Lưu ý: Tỷ lệ không vượt quá 75%
Lưu ý: Khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính như sau:
Theo quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính cụ thể như sau:
+ Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH= Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của T / (Tx12 tháng)
Thời gian bắt đầu tham gia BHXH | Số năm cuối để tính bình quân tiền lương đóng BHXH (T) |
Trước ngày 01/01/1995 | 5 năm |
Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000 | 6 năm |
Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006 | 8 năm |
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015 | 10 năm |
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 | 15 năm |
Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 | 20 năm |
Từ 01/01/2025 | Toàn bộ thời gian đóng BHXH |
+ Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
+ Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
* Đối với người nghỉ hưu từ 1/7/2025 thì tham khảo cách tính lương hưu tại bài viết: Quy định mới về Cách tính lương hưu năm 2025 như thế nào?
Như vậy, để nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178, cụ thể là mức tối đa 75%, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Lao động nam: Phải có ít nhất 35 năm đóng BHXH bắt buộc.
- Lao động nữ: Phải có ít nhất 30 năm đóng BHXH bắt buộc.
Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là mẫu nào?
Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178.
Tuy nhiên, tại Thông tư 13/2024/TT-BTC có quy định về "Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP. Do đó, các tổ chức, đơn vị có thể tham khảo mẫu này trong quá trình triển khai thực hiện chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178.
Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi
Tải Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi: Tại đây











- Năm 2025 phải giảm biên chế tối thiểu 5% CBCCVC và NLĐ so với số biên chế đã được giao với 02 nhóm đối tượng nào ở khu vực Hà Nội?
- Tinh giản biên chế: Chính thức ban hành khung tiêu chí đánh giá CBCCVC để xác định đối tượng phải nghỉ việc ở khu vực Hà Nội, cụ thể ra sao?
- Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178, gồm những khoản nào và ai được nhận?
- Lịch chi trả lương hưu tháng 4 năm 2025, kéo dài trong bao lâu?
- Hướng dẫn 01: Chốt thứ tự ưu tiên giải quyết cho 03 nhóm người Nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 ở khu vực Hà Nội như thế nào?