Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ từ ngày nào?

Theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ từ ngày nào?

Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ từ ngày nào?

Căn cứ tại Điều 39 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định điều động Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động hoặc bị cách chức chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ khi quyết định điều động, cách chức có hiệu lực.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ khi quyết định điều động có hiệu lực.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ từ ngày nào?

Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ từ ngày nào? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân được ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt xem xét, quyết định vấn đề nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 38 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Hoạt động của Ủy ban nhân dân
...
4. Ủy ban nhân dân được ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định những vấn đề cấp bách cần phải xử lý gấp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân hoặc những vấn đề đã được Ủy ban nhân dân thống nhất về chủ trương, nguyên tắc, trừ những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân báo cáo hoặc giao Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân báo cáo tại phiên họp Ủy ban nhân dân gần nhất về những vấn đề đã quyết định.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực, địa bàn công tác và phạm vi quyền hạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công và chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân và trước pháp luật về các quyết định thuộc lĩnh vực, địa bàn, phạm vi quyền hạn được phân công.
Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân vắng mặt, 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân lãnh đạo công tác của Ủy ban nhân dân.
6. Ủy viên Ủy ban nhân dân thực hiện các công việc cụ thể theo ngành, lĩnh vực được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công; tham gia giải quyết các công việc chung của tập thể Ủy ban nhân dân; cùng tập thể Ủy ban nhân dân quyết định và liên đới chịu trách nhiệm các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân.

Theo đó, Ủy ban nhân dân được ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định những vấn đề cấp bách cần phải xử lý gấp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân hoặc những vấn đề đã được Ủy ban nhân dân thống nhất về chủ trương, nguyên tắc, trừ những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân báo cáo hoặc giao Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân báo cáo tại phiên họp Ủy ban nhân dân gần nhất về những vấn đề đã quyết định.

Ủy ban nhân dân hiện nay gồm những ai?

Căn cứ tại Điều 37 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân
1. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên theo quy định của Chính phủ.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
3. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định khung số lượng Phó Chủ tịch, số lượng Ủy viên Ủy ban nhân dân các cấp, khung số lượng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; trình tự, thủ tục đề nghị Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân, bảo đảm liên thông, kết nối với thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương.

Theo đó, Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên theo quy định của Chính phủ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải đáp ứng trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được ai phê chuẩn?
Lao động tiền lương
Kết quả cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện do ai phê chuẩn?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động thì chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải được ai phê chuẩn?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải có trình độ giáo dục phổ thông thế nào?
Lao động tiền lương
Ủy ban nhân dân ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải bảo đảm các điều kiện nào?
Lao động tiền lương
Chủ tịch UBND cấp huyện có nhiệm vụ, quyền hạn gì theo quy định của Luật mới năm 2025?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chủ tịch Ủy ban nhân dân
35 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào