Đối tượng được huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những ai?

Huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy cho những đối tượng nào? Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Đối tượng được huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những ai?

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 quy định đối tượng được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ bao gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;

- Người đứng đầu cơ sở;

- Thành viên Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở; thành viên Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành; thành viên Đội dân phòng;

- Người được phân công thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở; người được phân công thực hiện kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở;

- Người làm việc trong môi trường nguy hiểm cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông quy định tại khoản 10 Điều 2 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024;

- Người đã đăng ký tham gia hoạt động phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ tình nguyện;

- Đối tượng khác có nhu cầu.

Đối tượng được huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những ai?

Đối tượng được huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những ai? (Hình từ Internet)

Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 45 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 quy định:

Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
...
2. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bao gồm:
a) Quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
b) Kiến thức, kỹ năng về phòng cháy;
c) Kiến thức, kỹ năng về chữa cháy;
d) Kiến thức, kỹ năng thoát nạn, cứu nạn;
đ) Các nội dung khác phù hợp với từng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và cơ sở đào tạo về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thực hiện việc huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định về huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và các lực lượng khác trong Công an nhân dân.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; quy định chế độ, chính sách cho người tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.

Theo đó nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ bao gồm:

- Quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

- Kiến thức, kỹ năng về phòng cháy;

- Kiến thức, kỹ năng về chữa cháy;

- Kiến thức, kỹ năng thoát nạn, cứu nạn;

- Các nội dung khác phù hợp với từng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024.

Người được huy động, người tham gia phòng cháy chữa cháy được hưởng chế độ chính sách gì?

Theo Điều 46 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 quy định chế độ, chính sách đối với người được huy động, người tham gia phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ như sau:

- Người được huy động, người tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không thuộc lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ trợ khi tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ có thành tích thì được khen thưởng, bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù theo quy định của pháp luật.

- Người được huy động, người tham gia phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ bị tai nạn, bị thương, chết thì được hưởng chế độ theo quy định sau đây:

+ Người đã tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thì được chi trả chế độ từ quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

+ Người chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị tai nạn, bị thương thì được hỗ trợ thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh; trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động; nếu chết thì thân nhân được hưởng chế độ tiền tuất, tiền mai táng phí;

+ Người bị thương, chết khi thực hiện nhiệm vụ thì được xem xét hưởng chế độ, chính sách như thương binh hoặc được xem xét để công nhận là liệt sĩ và hưởng các quyền theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

Lưu ý: Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đối tượng được huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy gồm những ai?
Lao động tiền lương
Mẫu nội quy phòng cháy chữa cháy file word mới nhất 2025 dành cho doanh nghiệp là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Bố trí lực lượng cho đội phòng cháy và chữa cháy như thế nào đối với doanh nghiệp có trên 100 nhân viên?
Lao động tiền lương
Người lao động tham gia tập huấn phòng cháy chữa cháy tại công ty có được nhận trợ cấp bồi dưỡng không?
Lao động tiền lương
Chế độ phụ cấp đặc thù đối với lực lượng công tác phòng cháy chữa cháy hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động có bắt buộc tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy tại công ty hay không?
Lao động tiền lương
9 kỹ năng thoát nạn khi có cháy tại nơi làm việc cao tầng mà người lao động cần phải biết, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Những loại báo cáo về phòng cháy chữa cháy mà doanh nghiệp bắt buộc phải nộp vào cuối năm là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ kiểm tra phòng cháy chữa cháy cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phòng cháy chữa cháy
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào