Mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025 là mẫu nào?

Tải mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc mới nhất 2025 là ở đâu? Hợp đồng lao động có cần thỏa thuận rõ chức danh công việc của người lao động hay không?

Mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025 là mẫu nào?

Quy định tiêu chuẩn chức danh công việc có vai trò quan trọng trong quản lý nhân sự và phát triển tổ chức. Dưới đây là một số mục đích chính của việc quy định tiêu chuẩn chức danh công việc:

Mục đích của quy định tiêu chuẩn chức danh công việc:

- Đảm bảo chất lượng nhân sự:

Đưa ra các tiêu chuẩn rõ ràng giúp đảm bảo tuyển chọn được những nhân sự có năng lực, trình độ và kỹ năng phù hợp với công việc.

- Phát triển và đào tạo nhân viên: Các tiêu chuẩn chức danh giúp xác định rõ những kỹ năng và kiến thức cần thiết, từ đó hỗ trợ quá trình đào tạo và phát triển nhân viên một cách hiệu quả.

- Đánh giá hiệu suất làm việc: Quy định tiêu chuẩn chức danh cung cấp các tiêu chí cụ thể để đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên, giúp công ty có cơ sở để khen thưởng, khích lệ hoặc điều chỉnh nhân sự.

- Xây dựng lộ trình phát triển sự nghiệp: Giúp nhân viên hiểu rõ yêu cầu và mục tiêu cần đạt để thăng tiến trong công việc, từ đó định hướng lộ trình phát triển sự nghiệp cá nhân.

- Tạo sự công bằng và minh bạch: Đảm bảo rằng các quyết định liên quan đến tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo và phát triển được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn công bằng và minh bạch.

- Nâng cao hiệu quả quản lý: Giúp người quản lý dễ dàng theo dõi và điều hành công việc, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành doanh nghiệp.

- Hỗ trợ trong tuyển dụng: Các tiêu chuẩn chức danh công việc là căn cứ quan trọng trong quá trình tuyển dụng, giúp xác định và lựa chọn ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc.

- Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo rằng việc tuyển dụng, quản lý và phát triển nhân sự tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc. Việc soạn thảo sẽ do công ty chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc chuẩn sau đây:

Mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025 là mẫu nào?

Tải mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025: TẢI VỀ.

Mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025 là mẫu nào?

Mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng lao động có cần thỏa thuận rõ chức danh công việc của người lao động hay không?

Theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...

Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định:

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
a) Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện;
b) Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

Như vậy, trong hợp đồng lao động chỉ cần ghi công việc mà người lao động phải thực hiện, không nhất thiết phải ghi chức danh công việc của người lao động.

Hợp đồng lao động có bao nhiêu loại chính?

Theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Theo đó Bộ luật Lao động 2019 phân hợp đồng lao động thành 2 loại chính:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Chức danh công việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc 2025 là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chức danh công việc
106 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào