Nguồn gốc, ý nghĩa ngày Valentine trắng 14/3? 14 tháng 3 Valentine trắng là thứ mấy? Ngày 14 tháng 3 có phải ngày lễ lớn của người lao động không?
Nguồn gốc, ý nghĩa ngày Valentine trắng 14/3? 14 tháng 3 Valentine trắng là thứ mấy?
Valentine (Valentine’s Day, Saint Valentine’s Day) hay còn gọi là Ngày lễ tình nhân, là dịp đặc biệt để tôn vinh tình yêu đôi lứa. Đây không chỉ là cơ hội để các cặp đôi thể hiện tình cảm mà còn là dịp để những người độc thân bày tỏ tình yêu của mình với “crush“.
Ngày Valentine bắt nguồn từ phương Tây và được du nhập vào nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tại Việt Nam, Valentine không chỉ là dịp để các cặp đôi thể hiện tình cảm mà còn là dịp để mọi người bày tỏ tình cảm với những người thân yêu, bạn bè và gia đình.
Ngoài Valentine Đỏ (14/2) - ngày lễ tình nhân truyền thống, thế giới còn có Valentine Trắng (14/3) và Valentine Đen (14/4), mỗi ngày mang một ý nghĩa riêng biệt.
Valentine Trắng (14/3) - Ngày Đáp Trả Tình Cảm
Valentine Trắng hay White Day, White Valentine bắt nguồn từ Nhật Bản, ở đây vào ngày Valentine Đỏ các cô gái sẽ tặng cho chàng trai sô-cô-la, đặc biệt là loại tự làm, để bày tỏ tình cảm. Còn chàng trai sẽ tặng lại cô gái một món quà (thường là sô-cô-la trắng, kẹo dẻo,..) như lời đáp trả vào 1 tháng sau tức ngày 14/03.
Từ sự tích năm 1965, một cô gái đã tặng quà tỏ tình với một chàng trai bán kẹo dẻo vào ngày 14/02. Để đáp lại tình cảm này, đúng một tháng sau chàng trai làm một loại kẹo trắng như tuyết tặng lại cho cô gái, từ đó ngày Valentine Trắng 14/03 ra đời.
Ngày Valentine trắng lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1978 ở Nhật Bản. Nó được khởi xướng bởi Hiệp hội công nghiệp bánh kẹo quốc gia và dần dần lan rộng ra trên toàn thế giới.
Những món quà ý nghĩa trong ngày Valentine Trắng bao gồm:
Kẹo trắng, bánh ngọt – Thể hiện sự ngọt ngào và tinh khiết.
Socola trắng – Tượng trưng cho tình yêu chân thành.
Gấu bông, trang sức, nước hoa – Thể hiện sự quan tâm và trân trọng.
Năm nay, Valentine trắng rơi vào thứ 6, ngày 14 tháng 3 năm 2025.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
Nguồn gốc, ý nghĩa ngày Valentine trắng 14/3? 14 tháng 3 Valentine trắng là thứ mấy?
Ngày 14 tháng 3 có phải ngày lễ lớn của người lao động không?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Theo đó, các ngày lễ lớn trong năm bao gồm:
- Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
- Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
- Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
- Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Như vậy, ngày 14 tháng 3 - ngày Valentine trắng không phải là ngày lễ lớn theo quy định hiện hành.
Được xin phép nghỉ vào ngày 14 tháng 3 năm 2025 không?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
...
Theo đó, ngày Valentine trắng 14/3 không phải ngày nghỉ lễ của người lao động.
Lưu ý: Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Căn cứ theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
…
Đồng thời, tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Theo đó, người lao động có thể xin phép nghỉ vào ngày 14 tháng 3 năm 2025 theo diện phép năm (nếu còn ngày phép năm) hoặc xin phép nghỉ việc riêng có hưởng lượng hoặc nghỉ việc riêng không hưởng lương.
Tuy nhiên, người lao động phải thông báo cho người sử dụng lao động biết về việc xin nghỉ vào ngày 14 tháng 3 năm 2025.











- Quyết định 658 của BT Bộ Tài chính: Đề án tổng thể cải cách tiền lương, Vụ Ngân sách Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
- Công văn 1767: Giải quyết và chi trả kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, cụ thể thế nào?
- Chính phủ quyết định không trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 thì mức lương hưu cao nhất là bao nhiêu?
- Thống nhất 01 bảng lương mới của công chức viên chức có nhiều bậc lương: Mức lương như nhau khi cùng mức độ phức tạp công việc là bảng lương nào?
- Công văn 1767: Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 của CCVC và người lao động quy định số lượng bao nhiêu?