Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động sẽ bị trừ 2% mức hưởng lương hưu cho mỗi năm nghỉ hưu sớm.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, CBCCVC và người lao động nghỉ hưu trước tuổi trong quá trình tinh gọn bộ máy sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu.
Và mức lương hưu hàng tháng được hưởng khi nghỉ hưu trước tuổi trong quá trình tinh gọn bộ máy vẫn được tính dựa trên thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ hưởng lương hưu.
Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Trong đó:
- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động được tính như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, để xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng phụ thuộc vào từng đối tượng là nam hay nữ, cụ thể như sau:
(1) Về hưu trước ngày 01/01/2018
Nam: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%
Nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 3%
(2) Về hưu từ ngày 01/01/2018
- Đối với lao động nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%
- Đối với lao động nam:
+ Về hưu từ 01/01/2018: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 16 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2019: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 17 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2020: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 18 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2021: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 19 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 01/01/2022: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 20 năm) x 2%.
Lưu ý: Tỷ lệ không vượt quá 75%
Lưu ý: Khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính như sau:
Theo quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được tính cụ thể như sau:
+ Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH= Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của T / (Tx12 tháng)
Thời gian bắt đầu tham gia BHXH | Số năm cuối để tính bình quân tiền lương đóng BHXH (T) |
Trước ngày 01/01/1995 | 5 năm |
Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000 | 6 năm |
Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006 | 8 năm |
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015 | 10 năm |
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 | 15 năm |
Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 | 20 năm |
Từ 01/01/2025 | Toàn bộ thời gian đóng BHXH |
+ Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
+ Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
* Đối với người nghỉ hưu từ 1/7/2025 thì tham khảo cách tính lương hưu tại bài viết: Quy định mới về Cách tính lương hưu năm 2025 như thế nào?
Như vậy, để nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178, cụ thể là mức tối đa 75%, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Lao động nam: Phải có ít nhất 35 năm đóng BHXH bắt buộc.
- Lao động nữ: Phải có ít nhất 30 năm đóng BHXH bắt buộc.
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
Điều kiện xét duyệt nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là gì?
Theo hướng dẫn tại Mục II Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 nêu rõ điều kiện, tiêu chí xét duyệt nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:
* Đối tượng phải nghỉ việc: Tiêu chí đánh giá để xác định các đối tượng phải nghỉ việc như sau:
Không đáp ứng các yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
(Tiêu chí đánh giá cụ thể Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn tại văn bản khác).
* Đối tượng tự nguyện nghỉ việc: công chức, viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc đáp ứng một trong các điều kiện sau:
(1) Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu từ đủ 10 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP hoặc từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.
(2) Trường hợp nghỉ thôi việc khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Công chức, viên chức giữ chức vụ Lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị còn dôi dư số lượng lãnh đạo, quản lý so với quy định của Đảng, Nhà nước hoặc công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị sau khi sắp xếp giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sau sắp xếp.
+ Công chức, viên chức, người lao động có 02 trong 03 năm gần nhất xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống (trừ trường hợp có 02 năm liên tiếp xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ).
+ Công chức, viên chức, người lao động trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét hưởng chính sách nghỉ thôi việc có tổng số ngày nghỉ làm việc do ốm đau có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành bằng hoặc cao hơn so ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định lại Luật Bảo hiểm xã hội hoặc mắc các bệnh nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội.
+ Các trường hợp do quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến chưa đạt trình độ, chuyên môn đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, Quản lý, được cơ quan bố trí vị trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
+ Một số điều kiện khác theo đặc thù của đơn vị (nếu có). Giao Thủ trưởng đơn các đơn vị có tổ chức theo hệ thống ngành dọc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các điều kiện đặc thù trong hệ thống các đơn vị làm cơ sở để xác định đối tượng được hưởng chính sách, chế độ.
Trong trường hợp đã rà soát, sắp xếp tất cả các trường hợp nêu trên nhưng vẫn chưa đủ để giảm biên chế công chức, viên chức theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, nếu các cá nhân khác có nguyện vọng, lý do phù hợp và đáp ứng các yêu cầu theo quy định Đảng, Nhà nước thì cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo phân cấp xem xét, quyết định.
Sẽ tạm dừng giải quyết nghỉ hưu trước tuổi với các đối tượng nào theo Công văn 079?
Theo Công văn 079/BNV-CCVC năm 2025 quy định như sau:
Thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW năm 2024 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Chính phủ đã ban hành Nghị định 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng.
Tuy nhiên, ngày 28/02/2025, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã ban hành Kết luận 127-KL/TW năm 2025 về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, trong đó, tại khoản 7 Mục II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 quy định “Tạm dừng tổ chức đại hội đảng bộ cấp xã, cấp huyện; sau Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị sẽ có chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể”.
Căn cứ khoản 7 Mục II Kết luận 127-KL/TW năm 2025 thì thời điểm đại hội đảng bộ cấp xã, cấp huyện có sự thay đổi và theo đề nghị của một số địa phương, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
- Kể từ ngày 05/3/2025, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị tạm thời chưa thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với các đối tượng đang công tác ở cấp xã, cấp huyện thuộc phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Nghị định số 177/2024/NĐ-CP.
- Đối với những trường hợp đã được cấp có thẩm quyền quyết định giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của Nghị định 177/2024/NĐ-CP thì giữ nguyên chế độ, chính sách đã thực hiện.
Bộ Nội vụ đề nghị Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Như vậy tạm dừng giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưu theo nguyện vọng các đối tượng đang công tác ở cấp xã, cấp huyện thuộc phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Nghị định 177/2024/NĐ-CP từ ngày 05/3/2025.











- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định 29 không?
- Mức trợ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị định 29 thế nào?
- Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
- Thống nhất xét duyệt chính sách nghỉ hưu trước tuổi cho 05 nhóm cán bộ công chức viên chức tuổi đời khác nhau được hưởng các chế độ gì theo Nghị định 178?
- Nghị định 178: Chính thức tinh giản biên chế đối tượng cán bộ, công chức viên chức và giải quyết chính sách, chế độ dựa theo 4 nhóm tiêu chí nào?