Quy phạm pháp luật là gì theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động?

Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 quy định thì quy phạm pháp luật là gì? Nêu ví dụ quy phạm pháp luật trong lĩnh vực lao động?

Quy phạm pháp luật là gì theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động?

Theo Điều 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 (có hiệu lực từ 01/04/2025) quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong phạm vi cả nước hoặc trong đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định tại Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
2. Chính sách là tập hợp các giải pháp cụ thể của Nhà nước để giải quyết một hoặc một số vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng.
3. Tham vấn chính sách là việc trao đổi trực tiếp giữa cơ quan lập đề xuất chính sách với cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn theo quy định của Luật này nhằm lựa chọn giải pháp, hoàn thiện chính sách của dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Đánh giá tác động của chính sách là việc phân tích, dự báo khả năng ảnh hưởng của từng giải pháp nhằm lựa chọn phương án tối ưu, phù hợp với mục tiêu của chính sách.
5. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật là việc xem xét, đối chiếu, đánh giá các quy định của văn bản được rà soát nhằm phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
6. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là việc xem xét, đánh giá, kết luận về tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của văn bản được kiểm tra.

Theo đó quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong phạm vi cả nước hoặc trong đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

Ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động:

- Bộ luật Lao động 2019: Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.

- Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động.

Quy phạm pháp luật là gì theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động?

Quy phạm pháp luật là gì theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động? (Hình từ Internet)

Tổng hợp các Bộ luật Lao động qua các thời kỳ?

Dưới đây là tổng hợp các Bộ luật Lao động của Việt Nam qua các năm:

- Bộ luật Lao động 1994:

+ Ban hành theo Nghị quyết 94/1994/QH10 ngày 24 tháng 6 năm 1994, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1995

+ Bộ luật này bao gồm 7 phần và 198 điều, quy định về hợp đồng lao động, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, và các quy định xử lý vi phạm trong quan hệ lao động.

+ Đã được sửa đổi và bổ sung vào các năm 2002, 2006, và 2007.

- Bộ luật Lao động 2012:

+ Được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.

+ Bộ luật này gồm 7 phần, 46 chương và 242 điều, cập nhật và bổ sung các quy định để phù hợp với thực tiễn áp dụng.

- Bộ luật Lao động 2019:

+ Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

+ Bộ luật này gồm 17 chương và 220 điều, với nhiều thay đổi quan trọng như tăng tuổi nghỉ hưu, quy định về hợp đồng lao động điện tử, và các quy định mới về thời gian làm việc, nghỉ ngơi.

Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc của người lao động như thế nào?

Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc của người lao động như sau:

* Theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

* Theo Điều 106 Bộ luật Lao động 2019 quy định giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

* Theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:

- Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

* Theo Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt: Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cảnh quan thiên nhiên là gì, cảnh quan thiên nhiên Việt Nam thế nào? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 làm công việc gì?
Lao động tiền lương
Khoáng sản là gì, tổng hợp các loại khoáng sản ở Việt Nam? Công việc của chuyên viên chính về khoáng sản thế nào?
Lao động tiền lương
Tài nguyên vị thế là gì, tài nguyên vị thế của Việt Nam? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính sách là gì, ví dụ về chính sách lao động? Các chính sách được quy định trong luật gồm những gì?
Lao động tiền lương
Quy phạm pháp luật là gì theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động?
Lao động tiền lương
Giao dịch điện tử là gì? Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước? Công việc của chuyên viên cao cấp về quản lý giao dịch điện tử là gì?
Lao động tiền lương
Ngành viễn thông là gì, dịch vụ viễn thông bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Kiểm toán từ xa là gì, có các loại kiểm toán từ xa nào? Hướng dẫn kiểm toán từ xa sử dụng các công cụ gì?
Lao động tiền lương
Sàn dữ liệu là gì, cung cấp dịch vụ sàn dữ liệu cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Xóa án tích là gì? Thời hạn xóa án tích? Người lao động nước ngoài chưa được xóa án tích không đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
30 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào