Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?

Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào theo quy định tại Nghị định 67 sửa Nghị định 178?

Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV và Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5,6,7,8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, CBCCVC và LLVT được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ hưu trước tuổi, nếu đáp ứng điều kiện thì được hưởng tổng cộng 10 khoản tiền nghỉ hưu trước tuổi.

10 khoản tiền nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được chia cho 3 nhóm đối tượng tương đương với những khoản trợ cấp khác nhau, cụ thể như sau:

A. NHÓM ĐỐI TƯỢNG 1

a) Đối tượng được hưởng

- Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Cán bộ, công chức cấp xã.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động).

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/204/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lương cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuế quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

b) Những khoản tiền được hưởng

1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số tháng nghỉ sớm

Trong đó:

- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

+ Hệ số 1,0: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 0,9: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

- Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

+ Hệ số 0,45: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 0,5: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm

Trong đó:

+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

4. Tiền lương hưu

Được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu

Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Lưu ý: Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên với hệ số 1,0.

B. NHÓM ĐỐI TƯỢNG 2

a) Đối tượng được hưởng

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15/01/2019 và lực lượng vũ trang còn đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

b) Những khoản tiền được hưởng

1. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm

Trong đó:

+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

2. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

3. Trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 15/03/2025

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1 x Số tháng nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày 15/03/2025

Mức trợ cấp = (Tiền lương tháng hiện hưởng x 1x Số tháng nghỉ sớm) x 0,5

C. NHÓM ĐỐI TƯỢNG 3

a) Đối tượng được hưởng

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 2,5 năm (30 tháng) đến 05 năm (60 tháng) đến đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP và cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy còn 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự cấp ủy trong kỳ đại hội đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 14 của Đảng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

b) Những khoản tiền được hưởng

1. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm

Trong đó:

+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

2. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

3. Trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1 x Số tháng nghỉ sớm

MỚI NHẤT:

>>> Năm 2025 phải giảm tối thiểu 5% biên chế CBCCVC

>>> Chốt thứ tự ưu tiên giải quyết Nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 cho 03 nhóm người

>>> Chính thức không hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

>>> Chốt không cho Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với CBCCVC và NLĐ có năng lực nổi trội

>>> Tinh giản biên chế: Chính thức ban hành khung tiêu chí đánh giá CBCCVC để xác định đối tượng phải nghỉ việc

>>> Chính thức giảm biên chế hơn 25% CBCCVC khi tinh gọn bộ máy

>>> Chốt CBCCVC không được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi khi tự nguyện xin nghỉ việc

>>> Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

XEM THÊM:

>>> Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận

>>> Nghị định 178: CBCCVC và NLĐ quá tuổi nghỉ hưu có được nhận tiền nghỉ thôi việc không?

>>> Duy nhất 1 đối tượng Sĩ quan được nhận tiền theo Nghị định 178 khi nghỉ hưu trước hạn tuổi trước 01/01/2025

>>> Chốt 2 đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 29 vẫn được nhận tiền theo chế độ tại Nghị định 178

Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận

Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?

Không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 cho đối tượng nào?

Theo quy định tại tiểu mục 2c Mục 1 Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025, sẽ không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi cho các đối tượng tại khoản 1 Mục 1 Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 khi xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ 02 năm liên tiếp.

Cụ thể công chức; viên chức; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây gọi tắt là người lao động) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm:

- Tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;

- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu Tổ chức của Bộ Tài chính;

- Các đơn vị sự nghiệp công lập khác không thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

>> Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: Tại đây

Tải Mẫu Tờ trình cấp có thẩm quyền về việc thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

Tải Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi: Tại đây

Chỉ được nhận tiền Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 mà không có các chính sách hỗ trợ thêm từ thời điểm nào?

Tại khoản 6 Điều 25 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều khoản chuyển tiếp
...
6. Các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền giải quyết chính sách hỗ trợ thêm từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 6 Điều 19 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP trước ngày 15 tháng 3 năm 2025 thì vẫn được hưởng chính sách hỗ trợ thêm này.

Trước đây, tại khoản 6 Điều 19 Nghị định 178/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Trách nhiệm Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
6. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách hỗ trợ thêm đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
...

Tuy nhiên, nội dung này đã được bãi bỏ theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP:

...
17. Bỏ khoản 6 Điều 19 và sửa đổi khoản 7 Điều 19 thành khoản 6 Điều 19.
...

Theo Nghị định 67/2025/NĐ-CP, ban hành ngày 15/3/2025, Chính phủ đã bãi bỏ quy định cho phép các địa phương hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi ngoài các chế độ đã được quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Tuy nhiên, các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền giải quyết chính sách hỗ trợ thêm từ nguồn ngân sách địa phương trước ngày 15/3/2025 vẫn được hưởng chính sách hỗ trợ thêm này.

Như vậy, sau ngày 15/3/2025, CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi sẽ chỉ được hưởng các chế độ theo quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP mà không có hỗ trợ thêm từ địa phương, trừ những trường hợp đã được phê duyệt hỗ trợ thêm trước ngày này.

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Sửa Nghị định 178: Không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã hưởng chính sách nào?
Lao động tiền lương
Chốt đối tượng có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi được cấp có thẩm quyền đồng ý để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự được hưởng chế độ chính sách nào?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: CBCCVC và người lao động được nhận bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Chốt 2 đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 29 vẫn được nhận tiền theo chế độ tại Nghị định 178, gồm những ai?
Lao động tiền lương
Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn 01: Chốt không cho Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với CBCCVC và NLĐ có năng lực nổi trội ở khu vực Hà Nội, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Xử lý bất cập về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc Bộ Chính trị đưa ra thay đổi thế nào theo Kết luận 75?
Lao động tiền lương
Chốt nhóm đối tượng CBCCVC không được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 của Chính phủ nếu đã hưởng chính sách nào?
Lao động tiền lương
Toàn bộ đối tượng được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 là những ai?
Lao động tiền lương
Nghị định 178: Đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách về nghỉ hưu trước tuổi thì sẽ cộng dồn các chính sách đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu trước tuổi
996 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào