Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thẩm kế viên hạng 2 là gì?
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thẩm kế viên hạng 2 là gì?
Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về thẩm kế viên hạng 2 như sau:
Thẩm kế viên hạng II
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Cập nhật kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
b) Có kiến thức về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm tra xây dựng;
c) Có năng lực nghiên cứu, có khả năng tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực xây dựng;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên theo quy định.
Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thẩm kế viên hạng 2 cần đáp ứng là:
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Cập nhật kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
+ Có kiến thức về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm tra xây dựng;
+ Có năng lực nghiên cứu, có khả năng tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực xây dựng;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên theo quy định.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của thẩm kế viên hạng 2 là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thẩm kế viên từ hạng 3 lên hạng 2 như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng 3 lên hạng 2 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II
Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư này và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:
...
2. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp II hoặc 02 (hai) công trình cấp III hoặc 03 (ba) công trình cấp IV đã được nghiệm thu;
b) Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;
c) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp cơ sở đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
d) Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên.
Như vậy, viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thẩm kế viên từ hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD và trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 2 hoặc 02 (hai) công trình cấp 3 hoặc 03 (ba) công trình cấp 4 đã được nghiệm thu;
- Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;
- Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp cơ sở đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
- Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên.
Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức thẩm kế viên hạng 2 được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng như sau:
Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng
...
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
a) Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
b) Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
c) Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
d) Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07
Như vậy, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức thẩm kế viên hạng 2 là mã số: V.04.02.05.











- Quyết định 658 của BT Bộ Tài chính: Đề án tổng thể cải cách tiền lương, Vụ Ngân sách Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
- Công văn 1767: Giải quyết và chi trả kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, cụ thể thế nào?
- Chính phủ quyết định không trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 thì mức lương hưu cao nhất là bao nhiêu?
- Thống nhất 01 bảng lương mới của công chức viên chức có nhiều bậc lương: Mức lương như nhau khi cùng mức độ phức tạp công việc là bảng lương nào?
- Công văn 1767: Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 của CCVC và người lao động quy định số lượng bao nhiêu?