Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Cục trưởng Cục Kiểm ngư đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
- Có bằng tốt nghiệp cao
bản mô tả vị trí việc làm của Phó Cục trưởng thuộc Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Có trình độ
ứng tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó Cục trưởng thuộc Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1.620.000
4
Phó trưởng ban
Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1.620.000
4
Phó
ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1
3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1
tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng
của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương
thường nhà nước phải đáp ứng yêu cầu về trình độ, phẩm chất như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó Cục trưởng thuộc Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như sau:
Nhóm yêu
tiết điện lực.
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực? (Hình từ Internet)
Phó Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ, phẩm chất như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó Cục trưởng thuộc Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580
Điều kiện để được cộng thêm số ngày phép thâm niên của người lao động?
Căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm
theo nghề được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung của đối tượng được hưởng.
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC, mức phụ cấp ưu đãi nghề y tế được tính như sau:
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng = Mức
đơn và ra quyết định mở phiên họp
Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu.
Bước 3: Tòa án có trách nhiệm gửi thông báo thụ lý cho người có đơn yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể
dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin nào?
Căn cứ tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:
Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây
riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi
.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
Theo đó, người sử dụng lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã
khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này