Địa chính viên hạng 3 có những nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Địa chính viên hạng III - Mã số: V.06.01.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tham gia lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp quốc gia;
b) Chủ trì xây
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Tiêu chuẩn của viên chức phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của
Quân nhân chuyên nghiệp có các chế độ nghỉ nào?
Theo Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Nghỉ hằng tuần;
b) Nghỉ phép hằng
Chấp hành viên trung cấp chuyên ngành thi hành án dân sự có mã số ngạch bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định như sau:
Mã số ngạch công chức thi hành án dân sự
1. Chấp hành viên cao cấp Mã số ngạch:03.299
2. Chấp hành viên trung cấp Mã số ngạch:03.300
3. Chấp hành viên sơ cấp Mã số ngạch:03.301
4. Thẩm tra viên cao cấp
Trợ giảng là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ
Xếp lương công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải
Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07
Văn thư viên chính được hiểu là ai? Có mã số ngạch là bao nhiêu?
Căn Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
c) Chuyên
Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Văn thư viên được tính như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, Văn thư viên hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3,486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức
Mã số của chức danh di sản viên hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa bao gồm:
1. Di sản viên hạng I Mã số: V.10.05.29;
2. Di sản viên hạng II Mã số: V.10
Viên chức giữ chức danh hộ sinh hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
..
2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
a) Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
b) Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
c) Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08
Viên chức dinh dưỡng hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
1. Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24
2. Dinh dưỡng hạng III Mã số: V.08.09.25
3. Dinh dưỡng hạng IV Mã số: V.08.09.26
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức
Nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hiện nay?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành từ trình độ sơ cấp đến trình độ cao đẳng;
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác
Viên chức giữ chức danh kỹ thuật y hạng 3 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
...
3. Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:
a) Kỹ thuật y hạng II Mã số: V.08.07.17
b) Kỹ thuật y hạng III Mã số: V.08.07.18
c) Kỹ thuật y hạng IV Mã số: V
Kiểm soát viên thị trường có mã số ngạch bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định như sau:
Mã số ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Kiểm soát viên cao cấp thị trường Mã số: 21.187
2. Kiểm soát viên chính thị trường Mã số: 21.188
3. Kiểm soát viên thị trường Mã số: 21.189
4. Kiểm soát viên trung cấp thị trường Mã số: 21
Viên chức đăng kiểm hạng 3 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I Mã số: V.12.31.01
2. Viên chức đăng kiểm hạng II Mã số: V.12.31.02
3. Viên chức đăng kiểm hạng III Mã số: V.12.31.03
4. Viên chức đăng kiểm
Mã số của giảng viên chính tại các cơ sở giáo dục đại học công lập là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính
Mã số của tuyên truyền viên văn hóa là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã số: V.10
Quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01
2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02
3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số: V.12