Tổng quan về tình hình tai nạn lao động năm 2024 thế nào?
Tổng quan về tình hình tai nạn lao động năm 2024 thế nào?
Theo Thông báo 630/TB-BLĐTBXH năm 2025 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo đến các ngành, các địa phương tình hình tai nạn lao động năm 2024 và một số giải pháp chủ yếu nhằm chủ động ngăn ngừa sự cố và tai nạn lao động năm 2025.
Theo báo cáo của 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, năm 2024 trên toàn quốc đã xảy ra 8.286 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) (tăng 892 vụ, tương ứng với 12,1% so với năm 2023) làm 8.472 người bị nạn (tăng 919 người, tương ứng với 12,2% so với năm 2023) (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động), trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết người: 675 vụ, tăng 13 vụ tương ứng 1,96% so với năm 2023 (trong đó, khu vực có quan hệ lao động: 535 vụ, tăng 32 vụ tương ứng với 6,36% so với năm 2023; khu vực người lao động làm việc không theo hợp động lao động: 140 vụ, giảm 19 vụ tương ứng với 11,95% so với năm 2023);
- Số người chết vì TNLĐ: 727 người, tăng 28 người tương ứng 4,81% so với năm 2023 (trong đó, khu vực có quan hệ lao động: 584 người, tăng 54 người tương ứng với 10,2% so với năm 2023: khu vực người lao động làm việc không theo hợp động lao động: 143 người, giảm 26 người tương ứng với 15,4% so với năm 2023);
- Số người bị thương nặng: 1.690 người, giảm 30 người tương ứng với 1,74% so với năm 2023 (trong đó, khu vực có quan hệ lao động: 1.546 người, giảm 01 người tương ứng với 0,06% so với năm 2023; khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động: 144 người, giảm 29 người tương ứng với 16,76% so với năm 2023).
* Tình hình TNLĐ năm 2024, trong khu vực có quan hệ lao động tăng về số người chết và số vụ TNLĐ chết người; khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động giảm về số người chết và số vụ TNLĐ chết người so với năm 2023.
Những địa phương có số người chết vì TNLĐ nhiều nhất trong năm 2024 bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bình Phước, Long An, Thái Bình.
Tổng quan về tình hình tai nạn lao động năm 2024 thế nào? (Hình từ Internet)
Mấy tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện một lần?
Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
a) Đóng 06 tháng một lần;
b) Đóng 12 tháng một lần.
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
...
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.
Theo đó người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng: Đóng 06 tháng một lần hoặc đóng 12 tháng một lần.
Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động như sau:
- Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
- Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
- Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 Nghị định 143/2024/NĐ-CP.
Hiện nay mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?
Theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
...
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
...
Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì hiện nay mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.
Theo đó mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng 4: 207.000 đồng.
- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng 4: 414.000 đồng.



- Quyết định 658 của BT Bộ Tài chính: Đề án tổng thể cải cách tiền lương, Vụ Ngân sách Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
- Công văn 1767: Giải quyết và chi trả kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, cụ thể thế nào?
- Chính phủ quyết định không trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 thì mức lương hưu cao nhất là bao nhiêu?
- Thống nhất 01 bảng lương mới của công chức viên chức có nhiều bậc lương: Mức lương như nhau khi cùng mức độ phức tạp công việc là bảng lương nào?
- Công văn 1767: Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 của CCVC và người lao động quy định số lượng bao nhiêu?