Tra cứu mã số thuế cá nhân ở đâu? Tính thuế TNCN 2025 từ tiền lương theo công thức nào?
Tra cứu mã số thuế cá nhân ở đâu?
Hiện nay có nhiều cách để tra cứu mã số thuế cá nhân. Trong đó, người lao động có thể tra cứu mã số thuế cá nhân ở:
- Trang web của Tổng cục Thuế (https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp) hoặc;
- Cổng thông tin Thuế điện tử (https://thuedientu.gdt.gov.vn) hoặc;
- Qua ứng dụng eTax Mobile.
Cụ thể:
1. Tra cứu trên trang web của Tổng cục Thuế:
Bước 1: Truy cập vào trang Tra cứu thông tin người nộp thuế (https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp).
Bước 2: Nhập số Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) vào ô "Số chứng minh thư/Thẻ căn cước".
Bước 3: Nhập mã xác nhận (lưu ý phân biệt chữ hoa và chữ thường).
Bước 4: Nhấn "Tra cứu" để xem kết quả, bao gồm mã số thuế, họ tên, cơ quan thuế quản lý và trạng thái hoạt động.
2. Tra cứu trên Cổng thông tin Thuế điện tử:
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin Thuế điện tử (https://thuedientu.gdt.gov.vn).
Bước 2: Chọn mục "Cá nhân".
Bước 3: Nhấn vào "Tra cứu thông tin người nộp thuế".
Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã kiểm tra, sau đó nhấn "Tra cứu" để nhận kết quả.
3. Sử dụng ứng dụng eTax Mobile:
Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile.
Bước 2: Mở ứng dụng, chọn mục "Tiện ích", sau đó chọn "Tra cứu thông tin NNT".
Bước 3: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận, rồi nhấn "Tra cứu" để xem thông tin mã số thuế.
>> TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tải về
>> Tra cứu mã số thuế bằng CCCD được không?
>> Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN 2025
Mới >> Tăng lương hưu vượt hơn 15% áp dụng trong năm 2025
Mới >> Chính sách tiền lương mới: Bãi bỏ mức lương cơ sở 2025
>> Chính thức thay đổi lịch chi trả lương hưu tháng 3 năm 2025 bằng tiền mặt
>> Chính thức lương hưu tháng 3 năm 2025 sau tăng 15% là bao nhiêu?
>> Chốt lịch chi trả lương hưu tháng 3 2025 chính thức
Tra cứu mã số thuế cá nhân ở đâu? Tính thuế TNCN 2025 từ tiền lương theo công thức nào? (Hình từ Internet)
Tính thuế TNCN 2025 từ tiền lương theo công thức nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định về căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công như sau:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
2. Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
...
3. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
...
Theo đó, tính thuế TNCN 2025 từ tiền lương theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân - Các khoản giảm trừ.
- Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế.
- Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Đối tượng nộp thuế TNCN là ai?
Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, đối tượng nộp thuế TNCN là:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương là mẫu nào?
Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương thực hiện theo Mẫu 02/QTT-TNCN được Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu Tờ khai quyết toán thuế TNCN có dạng như sau:
>> Tải Tờ khai quyết toán thuế TNCN: Tải về









- Quyết định 658 của BT Bộ Tài chính: Đề án tổng thể cải cách tiền lương, Vụ Ngân sách Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?
- Công văn 1767: Giải quyết và chi trả kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, cụ thể thế nào?
- Chính phủ quyết định không trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 thì mức lương hưu cao nhất là bao nhiêu?
- Thống nhất 01 bảng lương mới của công chức viên chức có nhiều bậc lương: Mức lương như nhau khi cùng mức độ phức tạp công việc là bảng lương nào?
- Công văn 1767: Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 của CCVC và người lao động quy định số lượng bao nhiêu?