Vùng tiếp giáp lãnh hải là gì? Lực lượng kiểm soát trên biển được truy đuổi tàu thuyền nước ngoài ở vùng tiếp giáp lãnh hải khi nào?

Vùng tiếp giáp lãnh hải có nghĩa là gì? Trường hợp nào lực lượng kiểm soát trên biển được truy đuổi tàu thuyền nước ngoài ở vùng tiếp giáp lãnh hải?

Vùng tiếp giáp lãnh hải là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

Theo Điều 13 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định:

Vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

Theo đó vùng tiếp giáp lãnh hải là một bộ phần của vùng biển Việt Nam. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

Vùng tiếp giáp lãnh hải là gì? Lực lượng kiểm soát trên biển được truy đuổi tàu thuyền nước ngoài ở vùng tiếp giáp lãnh hải khi nào?

Vùng tiếp giáp lãnh hải là gì? Lực lượng kiểm soát trên biển được truy đuổi tàu thuyền nước ngoài ở vùng tiếp giáp lãnh hải khi nào? (Hình từ Internet)

Lực lượng kiểm soát trên biển được truy đuổi tàu thuyền nước ngoài ở vùng tiếp giáp lãnh hải khi nào?

Theo Điều 41 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định:

Quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài
1. Lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển có quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam nếu các tàu thuyền này đang ở trong nội thủy, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải Việt Nam.
Quyền truy đuổi được tiến hành sau khi lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển đã phát tín hiệu yêu cầu tàu thuyền vi phạm hay có dấu hiệu vi phạm pháp luật dừng lại để tiến hành kiểm tra nhưng tàu thuyền đó không chấp hành. Việc truy đuổi có thể được tiếp tục ở ngoài ranh giới của lãnh hải hay vùng tiếp giáp lãnh hải Viêt Nam nếu được tiến hành liên tục, không ngắt quãng.
2. Quyền truy đuổi cũng được áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, vi phạm trong phạm vi vành đai an toàn và trên các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
3. Việc truy đuổi của các lực lượng tuần tra, kiểm soát Việt Nam chấm dứt khi tàu thuyền bị truy đuổi đi vào lãnh hải của quốc gia khác.

Theo đó lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển có quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam nếu các tàu thuyền này đang ở trong vùng tiếp giáp lãnh hải Việt Nam.

Quyền truy đuổi được tiến hành sau khi lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển đã phát tín hiệu yêu cầu tàu thuyền vi phạm hay có dấu hiệu vi phạm pháp luật dừng lại để tiến hành kiểm tra nhưng tàu thuyền đó không chấp hành. Việc truy đuổi có thể được tiếp tục ở ngoài ranh giới của vùng tiếp giáp lãnh hải Viêt Nam nếu được tiến hành liên tục, không ngắt quãng.

Việc truy đuổi của các lực lượng tuần tra, kiểm soát Việt Nam chấm dứt khi tàu thuyền bị truy đuổi đi vào lãnh hải của quốc gia khác.

Lực lượng kiểm soát trên biển có nhiệm vụ gì?

Theo Điều 48 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định:

Nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm tuần tra, kiểm soát trên biển
1. Lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển có nhiệm vụ sau đây:
a) Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia trên các vùng biển, đảo của Việt Nam;
b) Bảo đảm việc tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Bảo vệ tài sản nhà nước, tài nguyên và môi trường biển;
d) Bảo vệ, giúp đỡ, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ đối với người, tàu thuyền hoạt động trên các vùng biển, đảo của Việt Nam;
đ) Xử lý hành vi vi phạm pháp luật trên các vùng biển, đảo của Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Phạm vi trách nhiệm cụ thể của các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển thực hiện theo các quy định pháp luật.
3. Nhà nước bảo đảm những điều kiện cần thiết để các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Theo đó lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển có nhiệm vụ gồm:

- Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia trên các vùng biển, đảo của Việt Nam;

- Bảo đảm việc tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

- Bảo vệ tài sản nhà nước, tài nguyên và môi trường biển;

- Bảo vệ, giúp đỡ, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ đối với người, tàu thuyền hoạt động trên các vùng biển, đảo của Việt Nam;

- Xử lý hành vi vi phạm pháp luật trên các vùng biển, đảo của Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Phạm vi trách nhiệm cụ thể của các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển thực hiện theo các quy định pháp luật.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cảnh quan thiên nhiên là gì, cảnh quan thiên nhiên Việt Nam thế nào? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 làm công việc gì?
Lao động tiền lương
Khoáng sản là gì, tổng hợp các loại khoáng sản ở Việt Nam? Công việc của chuyên viên chính về khoáng sản thế nào?
Lao động tiền lương
Tài nguyên vị thế là gì, tài nguyên vị thế của Việt Nam? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính sách là gì, ví dụ về chính sách lao động? Các chính sách được quy định trong luật gồm những gì?
Lao động tiền lương
Quy phạm pháp luật là gì theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, ví dụ về quy phạm pháp luật về lao động?
Lao động tiền lương
Giao dịch điện tử là gì? Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước? Công việc của chuyên viên cao cấp về quản lý giao dịch điện tử là gì?
Lao động tiền lương
Ngành viễn thông là gì, dịch vụ viễn thông bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Kiểm toán từ xa là gì, có các loại kiểm toán từ xa nào? Hướng dẫn kiểm toán từ xa sử dụng các công cụ gì?
Lao động tiền lương
Sàn dữ liệu là gì, cung cấp dịch vụ sàn dữ liệu cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Xóa án tích là gì? Thời hạn xóa án tích? Người lao động nước ngoài chưa được xóa án tích không đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
1,017 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn về Vùng Biển Việt Nam mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào