Xã ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân?

Pháp luật hiện nay quy định hội đồng nhân dân của xã ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu?

Xã ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân?

Căn cứ khoản 3 Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Số Iượng đại biểu Hội đồng nhân dân
...
3. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã, thị trấn ở miền núi, vùng cao và hải đảo có từ 2.000 dân trở xuống được bầu 15 đại biểu; có trên 2.000 dân đến dưới 3.000 dân được bầu 19 đại biểu; có từ 3.000 dân đến 4.000 dân được bầu 21 đại biểu; có trên 4.000 dân thì cứ thêm 1.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu;
b) Xã, thị trấn không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 5.000 dân trở xuống được bầu 25 đại biểu; có trên 5.000 dân thì cứ thêm 2.500 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu;
c) Phường có từ 10.000 dân trở xuống được bầu 21 đại biểu; có trên 10.000 dân thì cứ thêm 5.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu.

Theo đó, xã ở miền núi có từ 2.000 dân trở xuống được bầu 15 đại biểu; có trên 2.000 dân đến dưới 3.000 dân được bầu 19 đại biểu; có từ 3.000 dân đến 4.000 dân được bầu 21 đại biểu; có trên 4.000 dân thì cứ thêm 1.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu hội đồng nhân dân.

Xã ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân?

Xã ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân? (Hình từ Internet)

Giáo viên công tác ở miền núi được hưởng trợ cấp lần đầu bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này khi nhận công tác lần đầu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp như sau:
1. Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Trường hợp có gia đình cùng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp:
a) Tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi tính theo giá vé, giá cước thực tế của phương tiện giao thông công cộng hoặc thanh toán theo mức khoán trên cơ sở số kilômét đi thực tế nhân với đơn giá phương tiện vận tải công cộng thông thường (tàu, thuyền, xe ô tô khách);
b) Trợ cấp 12 tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.
3. Các khoản trợ cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nơi tiếp nhận, bố trí công tác chi trả ngay khi đối tượng được hưởng nhận công tác và chỉ thực hiện một lần trong tổng thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Theo đó, giáo viên là viên chức khi nhận công tác lần đầu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Như vậy, giáo viên công tác ở miền núi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2019/NĐ-CP được hưởng trợ cấp lần đầu 23.400.000 đồng.

Lưu ý: Trường hợp có gia đình giáo viên cùng đến công tác ở miền núi thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp khác tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 76/2019/NĐ-CP.

Giáo viên thuê nhà ở công vụ cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP giáo viên cần đáp ứng điều kiện sau để được thuê nhà ở công vụ:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái hoặc cử đến công tác tại các khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

- Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở như sau: Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.

+ Trường hợp cử đến công tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên.

+ Trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khoảng cách cho phù hợp với tình hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10 km.

Đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Xã ở hải đảo có trên 4.000 dân được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Xã ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Thành phố thuộc tỉnh thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào quyết định đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương trên 100.000 dân thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Thị xã trên 100.000 dân thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Quận có từ 100.000 dân trở xuống thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đại biểu Hội đồng nhân dân
13 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào