PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12383 thuật ngữ
Phụ tải điện dân dụng

Là phụ tải điện thuộc thành phần phụ tải điện sinh hoạt.

Phụ tải điện phi dân dụng

Là phụ tải điện thuộc các thành phần phụ tải điện Công Nghiệp - Xây dựng, Thương mại - Dịch vụ, Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản, Nhà hàng - Khách sạn và các hoạt động khác.

Mẫu phụ tải điện

Là phụ tải điện có chế độ tiêu thụ điện đặc trưng cho một phân nhóm phụ tải, nhóm phụ tải điện, được tính toán theo lý thuyết xác suất thống kê với độ tin cậy và sai số biên tính toán nằm trong phạm vi cho phép.

Dải phụ tải điện

Là tập hợp các phụ tải điện trong cùng một dải công suất hoặc điện năng tiêu thụ trong từng nhóm phụ tải điện hay phân nhóm phụ tải điện.

Biểu đồ phụ tải điện

Là biểu đồ thể hiện đặc tính tiêu thụ điện theo thời gian của hệ thống điện, thành phần phụ tải điện, nhóm phụ tải điện và phân nhóm phụ tải điện.

Biểu đồ thống kê công suất LDC
Tiếng Anh: Load Duration Curve

Là biểu đồ biểu diễn các mức công suất theo thứ tự giảm dần và thời lượng vận hành của từng mức công suất trong một khoảng thời gian nhất định.

Hệ thống điện quốc gia thiếu điện năng

Là trường hợp điện năng khả dụng của hệ thống điện thấp hơn tổng nhu cầu điện năng dự báo của phụ tải hệ thống điện (bao gồm cả điện xuất khẩu) quy đổi về đầu cực máy phát.

Hệ thống điện quốc gia thiếu công suất

Là trường hợp khi tỷ lệ dự phòng công suất của hệ thống điện vào các giờ cao điểm thấp hơn 3% và xuất hiện ít nhất ba (03) ngày trong một tuần.

Điện năng khả dụng của hệ thống (trong cung cấp điện)

Là tổng sản lượng điện có thể phát được của toàn bộ các nguồn điện trong hệ thống điện quy đổi về đầu cực máy phát và sản lượng điện nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới tính theo năm, tháng, tuần, ngày.

Công suất khả dụng của hệ thống (trong cung cấp điện)

Là tổng công suất khả dụng của toàn bộ các nguồn điện trong hệ thống điện quy đổi về đầu cực máy phát và công suất điện nhập khẩu tại các vị trí đo đếm ranh giới trong một khoảng thời gian xác định.

Khách hàng sử dụng điện quan trọng

Là khách hàng thuộc diện ưu tiên cấp điện khi bên bán điện thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện, được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định căn cứ vào tầm quan trọng về chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng.

Giảm mức cung cấp điện

Là việc giảm cung cấp công suất, sản lượng điện so với mức công suất, sản lượng đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán điện đã ký.

An ninh hệ thống điện

Là khả năng nguồn điện đảm bảo cung cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải điện tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định có xét đến các ràng buộc trong hệ thống điện.

Nhà máy điện tách lưới giữ tự dùng

Là nhà máy điện được trang bị hệ thống tự động tách một số tổ máy phát điện ra khỏi hệ thống điện để cung cấp điện cho hệ thống tự dùng của nhà máy điện hoặc phụ tải địa phương.

Báo cáo sự cố (hệ thống điện quốc gia)

Là báo cáo về tình trạng thiết bị điện, hệ thống điện sau khi sự cố xảy ra bao gồm các nội dung chính: diễn biến sự cố, ảnh hưởng, phân tích nguyên nhân, đề xuất biện pháp phòng ngừa.

Cấp điều độ quốc gia (trong quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia)

Là cấp chỉ huy, điều độ cao nhất trong công tác điều độ hệ thống điện quốc gia. Cấp điều độ quốc gia do Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia đảm nhiệm.

Vị trí đo đếm (trong truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng)

Là vị trí vật lý trên mạch điện nhất thứ, tại đó điện năng mua bán được đo đếm và xác định.

Mạch đo (trong truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng)

Là hệ thống mạch điện liên kết các thiết bị đo đếm để thực hiện chức năng đo đếm điện năng.

Phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (trong hoạt động bay)
Tiếng Anh: Standard instrument departure (SID)

Là đường bay cho tàu bay cất cánh theo quy tắc bay bằng thiết bị (IFR) được xác định từ một sân bay hoặc đường cất hạ cánh của sân bay tới một điểm trọng yếu xác định trên đường bay dịch vụ không lưu (ATS) mà tại đó bắt đầu thực hiện giai đoạn bay đường dài của chuyến bay.

Phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (trong hoạt động bay)
Tiếng Anh: Standard instrument arrival (STAR)

Là đường bay cho tàu bay đến theo quy tắc bay bằng thiết bị (IFR) được xác định từ một điểm trọng yếu thông thường trên đường bay dịch vụ không lưu (ATS) tới một điểm mà từ đó có thể bắt đầu thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã được công bố.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.136.186
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!