PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12383 thuật ngữ
Ra đa giám sát thứ cấp (trong hoạt động bay)
Tiếng Anh: Secondary surveillance radar (SSR)

Là hệ thống hoạt động dựa trên nguyên lý kết hợp giữa máy hỏi trên mặt đất và máy trả lời trên tàu bay để nhận được các tin tức về mục tiêu đó (như cự ly, phương vị, tốc độ, độ cao...).

Tập tu chỉnh AIP

Là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong tập thông báo tin tức hàng không.

Tập bổ sung AIP (trong hoạt động bay)

Là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với những tin tức trong tập thông báo tin tức hàng không và được phát hành bằng những trang đặc biệt.

Tàu bay tìm kiếm, cứu nạn

tàu bay được lắp đặt các thiết bị chuyên dụng phù hợp để thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn.

Trạm quan trắc khí tượng sân bay

Là Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không chịu trách nhiệm tiến hành quan trắc và báo cáo về điều kiện thời tiết tại sân bay và trong khu vực lân cận.

Trạm thông báo bay tại sân bay

Là cơ sở cung cấp ATS tại sân bay nhằm cung cấp dịch vụ thông báo bay khi không thiết lập đài kiểm soát tại sân bay đó.

Vùng nhận dạng phòng không (ADIZ)

Là vùng trời đặc biệt được thiết lập có kích thước xác định trong đó tàu bay phải tuân theo các phương thức báo cáo hoặc nhận dạng đc biệt ngoài các phương thức liên quan đến việc cung cấp dịch vụ không lưu.

Vùng trời kiểm soát (trong hoạt động bay)

Là vùng trời có giới hạn xác định mà tại đó dịch vụ điều hành bay được cung cấp.

Yêu cầu về an toàn (trong hoạt động bay)

Là yêu cầu cần phải đạt được chỉ số thực hiện an toàn và mục tiêu thực hiện an toàn, bao gồm phương thức khai thác, công nghệ, hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.

Chất lượng của cơ sở giáo dục đại học

Là sự đáp ứng mục tiêu do cơ sở giáo dục đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật giáo dục đại học, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.

Đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học

Là việc thu thập, xử lý thông tin, đưa ra những nhận định dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá đối với toàn bộ các hoạt động của cơ sở giáo dục, bao gồm: đảm bảo chất lượng về chiến lược, đảm bảo chất lượng về hệ thống, đảm bảo chất lượng về thực hiện chức năng và kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục.

Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học

Là hoạt động đánh giá và công nhận mức độ cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Tự đánh giá của cơ sở giáo dục đại học

Là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, nghiên cứu dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để báo cáo về thực trạng chất lượng giáo dục, hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác để cơ sở giáo dục tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

Đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục đại học

Là quá trình khảo sát, đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định mức độ cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

Cơ quan được giao chuẩn bị dự án đầu tư (trong Bộ Quốc phòng)

Là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án hoặc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.

Dự án đầu tư công trong Bộ Quốc phòng

dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Giám sát đầu tư trong Bộ Quốc phòng

Là hoạt động theo dõi, kiểm tra đầu tư, gồm giám sát chương trình, dự án đầu tư và giám sát tổng thể đầu tư các chương trình, dự án công thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Hoạt động đầu tư công của Bộ Quốc phòng

Bao gồm: lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công vào các chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đầu tư trong Bộ Quốc phòng

Là kế hoạch thực hiện dự án hàng năm được xây dựng phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch vốn hàng năm và được chủ đầu tư phê duyệt tuân thủ theo kế hoạch tổng thể thực hiện dự án.

Theo dõi chương trình, dự án đầu tư trong Bộ Quốc phòng

Là hoạt động thường xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện chương trình, dự án; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm bảo chương trình, dự án đầu tư thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.214.135
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!