PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12474 thuật ngữ
Dòng chảy biển lớp nước mặt

Là sự di chuyển ngang của khối nước tầng mặt từ nơi này đến nơi khác trong biển.

Nước dâng (trong dự báo, cảnh báo hải văn)

Là hiện tượng nước biển dâng cao hơn mực nước thủy triều do ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa.

Sóng lớn

Là những con sóng trên biển có độ cao (khoảng cách từ chân sóng tới đỉnh sóng) lớn hơn hoặc bằng 2m do bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa.

Phà

Là phương tiện thủy nội địa dùng để chở các phương tiện đường bộ, người và hàng hóa từ bờ này sang bờ bên kia.

Khu vực cảnh giới (trong hủy nổ đầu đạn)

Là khu vực mà những sản phẩm cháy (nổ) sinh ra khi hủy nổ đầu đạn không còn đủ khả năng gây tác hại đến người, các công trình, phương tiện và gia súc.

Bãi hủy nổ đầu đạn

Là nơi bố trí các hố hủy nổ đầu đạn (hố hủy).

Thuốc nổ mồi (trong hủy nổ đầu đạn)

Là thuốc nổ dùng để kích nổ các loại đầu đạn.

Thiết bị hủy nổ đầu đạn

Là thiết bị chuyên dụng đ thực hiện nhiệm vụ hủy nổ đầu đạn. Đồng bộ thiết bị gồm: Boong ke hủy nổ và các thiết bị, bộ phận đồng bộ kèm theo.

Máy điểm hỏa

Là thiết bị chuyên dụng để thực hiện nhiệm vụ kích nổ ống nổ điện.

Thiết bị điểm hỏa

Là thiết bị chuyên dụng để thực hiện nhiệm vụ kích nổ ống nổ điện.

Hủy nổ đầu đạn tại chỗ

Là phương pháp xử lý bằng cách dùng thuốc nổ để gây nổ phá hủy hoàn toàn đu đạn ngay tại vị trí (trong trường hợp nếu di chuyển đầu đạn sẽ có nguy cơ mất an toàn).

Lựu đạn sát thương

Là loại đạn dược được ném bằng tay hoặc phóng bằng súng dùng để tiêu diệt sinh lực, phá hủy mục tiêu  cự ly gần.

Đầu đạn nổ phá sát thương

Là một bộ phận của viên đạn hoặc phát bắn (không bao gồm liều phóng) dùng để phá hủy mục tiêu bằng sóng xung kích và sát thương bằng mảnh văng.

Đầu đạn nổ sát thương

Là một bộ phận của viên đạn hoặc phát bắn (không bao gồm liều phóng) dùng để phá hủy các trang thiết bị, các mục tiêu có cấu trúc đơn giản, tiêu diệt sinh lực của đối phương bằng uy lực của mảnh văng.

Đầu đạn nổ phá

Là một bộ phận của viên đạn hoặc phát bắn (không bao gồm liều phóng) dùng để phá hủy các mục tiêu công sự, các bãi mìn, hàng rào dây thép gai, các cấu trúc phòng thủ dã chiến, tiêu diệt sinh lực của đối phương bằng uy lực của sản phẩm nổ và sóng xung kích.

Tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến

Là khoảng cách tối đa mà tín hiệu của báo hiệu vô tuyến có thể phát hiện hoặc sử dụng được bằng thiết bị thu nhận tín hiệu.

Tầm hiệu lực danh định của báo hiệu hàng hải

Là tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu trong điều kiện khí quyển có tầm nhìn xa khí tượng là 10 hải lý (tương ứng với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74) với ngưỡng cảm ứng độ sáng của mắt người quan sát quy ước bằng 0,2 micro-lux.

Tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu hàng hải

Là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được tín hiệu ánh sáng của báo hiệu.

Tầm hiệu lực ban ngày của báo hiệu hàng hải

Là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết được báo hiệu vào ban ngày; được xác định với tầm nhìn xa khí tượng bằng 10 hải lý.

Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải

Là khoảng cách lớn nhất tính từ người quan sát đến báo hiệu mà người quan sát nhận biết được báo hiệu đó để định hướng hoặc xác định vị trí của mình.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.181.87
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!