PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12474 thuật ngữ
Chủ kho chứa nổi

Là chủ sở hữu hoặc người quản lý hoặc người khai thác hoặc người thuê kho chứa nổi.

Kho chứa nổi kiểu tàu
Tiếng Anh: Ship-type floating storage units

kho chứa nổi có thân chiếm nước, có thể là dạng tàu hoặc dạng sà lan, được thiết kế hay hoán cải thành phương tiện có một hoặc kết hợp các chức năng sản xuất, chứa và xuất dầu khí. Kho chứa nổi kiểu này có thể có hệ thống đẩy và (hoặc) hệ thống định vị.

Kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định
Tiếng Anh: Column-stabilized floating storage units

kho chứa nổi có các pông tông chìm, cột ổn định và boong được đỡ bởi các cột. Tính nổi được đảm bảo bởi các pông tông, các cột và các thanh xiên.

Kho chứa nổi kiểu trụ
Tiếng Anh: Spar units

kho chứa nổi có kết cấu hình trụ chìm một phần trong nước được neo cố định xuống đáy biển bằng hệ thống neo võng thông thường.

Kho chứa nổi kiểu trụ loại đơn khối
Tiếng Anh: Conventional

kho chứa nổi kiểu trụ có kết cấu đỡ hình trụ nguyên khối.

Kho chứa nổi kiểu trụ loại bán dàn

kho chứa nổi kiểu trụ mà mặt cắt giữa được cấu tạo bởi các thành phần của khung dàn để liên kết phần thân nổi phía trên (còn gọi là két cứng) với phần thân dưới chứa nước dằn (còn gọi là két mềm).

Kho chứa nổi kiểu trụ loại đa cột

kho chứa nổi kiểu trụ có kết cấu đỡ được cấu thành từ nhiều cột đứng.

Kho chứa nổi kiểu giàn chân căng
Tiếng Anh: Tension leg platform

kho chứa nổi được neo xuống đáy biển bằng hệ thống neo căng theo phương pháp loại bỏ hầu hết các chuyển động theo phương thẳng đứng của kết cấu.

Kho chứa nổi kiểu giàn chân căng dạng pông tông
Tiếng Anh: Conventional

Là dạng kho chứa nổi kiểu giàn chân căng có bốn cột ở bốn góc với một pông tông ngang, mỗi góc bao gồm ba chân căng.

Kho chứa nổi kiểu giàn chân căng dạng sao biển
Tiếng Anh: Sea Star

Là dạng kho chứa nổi kiểu giàn chân căng bao gồm một cột trung tâm với ba kết cấu đỡ chân căng, hai chân căng tại mỗi kết cấu đỡ. Hệ thống neo của kho chứa nổi kiểu giàn chân căng bao gồm sáu chân căng, các đầu nối trên, các đầu nối dưới, các mối nối chuyển tiếp phía trên, các mối nối chuyển tiếp phía dưới và các cọc liên kết bệ móng xuống đáy biển (cọc móng).

Kho chứa nổi kiểu giàn chân căng dạng đa cột
Tiếng Anh: Moses

Là dạng kho chứa nổi kiểu giàn chân căng bao gồm bốn cột bên trong với bốn kết cấu đỡ chân căng, hai chân căng tại mỗi kết cấu đỡ.

Chương trình kiểm tra trong khai thác (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: In Service Inspection Program - ISIP

Là một chương trình chỉ ra các quy trình cần tuân thủ và chu kỳ kiểm tra của thân và hệ thống neo kho chứa nổi.

Các khu vực kết cấu tới hạn (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là các vị trí được xác định theo tính toán có tuổi thọ mỏi tương đối thấp và do đó có thể cần theo dõi hoặc căn cứ từ lịch sử hoạt động của kho chứa nổi hoặc từ các kho chứa nổi tương tự cùng hệ để xác định chúng dễ bị nứt, oằn hoặc ăn mòn gây ảnh hưởng tới tính toàn vẹn kết cấu của kho chứa nổi. Lịch sử hoạt động của kho chứa nổi từ đợt kiểm tra gần nhất cũng có thể ảnh hưởng tới việc xác định các khu vực kết cấu tới hạn.

Ăn mòn cho phép (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Allowable Corrosion

Là giới hạn ăn mòn cho phép đối với kết cấu kho chứa nổi trong một khu vực nhất định.

Kho chứa nổi đang chế tạo mới

kho chứa nổi nằm trong giai đoạn tính từ ngày đặt ky cho đến ngày có hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp.

Kho chứa nổi hiện có

kho chứa nổi không phải kho chứa nổi đang chế tạo mới.

Kín thời tiết (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là trong bất kỳ điều kiện biển nào nước cũng không thể lọt vào trong kho chứa nổi.

Giàn di động trên biển
Tiếng Anh: Mobile offshore unit

Là cấu trúc nổi chuyên dùng phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí trên biển. Giàn di động trên biển gồm: giàn tự nâng, giàn có cột ổn định, giàn mặt nước.

Giàn mặt nước trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Surface-Type Unit

Là giàn có thân chiếm nước dạng thân đơn hoặc đa thân được thiết kế cho hoạt động khoan trong điều kiện nổi. Giàn mặt nước bao gồm: giàn kiểu tàu, giàn kiểu sà lan.

Vùng nguy hiểm (trong phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động trên biển)

Là những vùng có nguy cơ phát sinh khí cháy trong không khí có thể dẫn tới cháy nổ. Vùng nguy hiểm được chia thành các vùng: vùng 0, vùng 1, vùng 2.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.58.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!