PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12474 thuật ngữ
Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định ranh giới rừng

Là mức hao phí về lao động, vật tư, máy móc thiết bị cho các công việc lập hồ sơ phân định ranh giới rừng, cắm mốc, bảng phân định ranh giới rừng.

Nghiệm thu trồng cây phân tán

Là việc đánh giá kết quả thực hiện trồng cây phân tán về địa điểm trồng, số lượng cây trồng, chăm sóc bảo vệ, tỷ lệ cây sống.

Nguy cơ tối thiểu (trong hoạt động của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học)
Tiếng Anh: Minimal risk

Là nguy cơ mà xác suất và mức độ gây hại hoặc khó chịu hoặc ảnh hưởng bất lợi khác về thể chất, tinh thần hay xã hội dự kiến trong nghiên cứu là không lớn hơn mức độ có thể nhận biết được trong đời sống hằng ngày hoặc trong việc thực hiện các thăm khám hay xét nghiệm thường quy.

Địa điểm nghiên cứu (trong hoạt động của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học)
Tiếng Anh: Study site

Là nơi nghiên cứu thực sự được tiến hành, là địa điểm chịu sự kiểm soát của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng.

Xung đột lợi ích (trong hoạt động của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học)
Tiếng Anh: Conflict of interest

Là tình huống khi lợi ích cá nhân của nghiên cứu viên hoặc thành viên Hội đồng đạo đức hoặc chuyên gia tư vấn độc lập có nguy cơ đối lập với các nghĩa vụ, trách nhiệm của nghiên cứu viên hoặc thành viên Hội đồng đạo đức hoặc chuyên gia tư vấn độc lập có thể ảnh hưởng đến tính khách quan của nghiên cứu hoặc việc thẩm định nghiên cứu.

Trạm liên tục (trong hoạt động điều tra, khảo sát hải văn, môi trường vùng biển ven bờ và hải đảo)

Là trạm thực hiện quan trắc liên tục trong thời gian dài ngày (nhiều giờ, nhiều ngày) để xem xét sự biến thiên của các yếu tố tài nguyên và môi trường biển theo thời gian và mối quan hệ giữa chúng với nhau.

Trạm mặt rộng (trong hoạt động điều tra, khảo sát hải văn, môi trường vùng biển ven bờ và hải đảo)

Là trạm chỉ tiến hành quan trắc một lần sau khi tàu ổn định vị trí và sau đó chuyển sang trạm khác để xem xét sự biến đổi của các yếu tố tài nguyên và môi trường biển theo không gian.

Người tạm thời gặp khó khăn trong di chuyển

Là phụ nữ mang thai, người có con nhỏ đẩy xe nôi, người bệnh, người đang bị chấn thương dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.

Người cao tuổi bị suy giảm các chức năng của cơ thể

Là người từ đủ 60 tuổi trở lên khi bị lão hóa dẫn đến suy giảm các chức năng vận động, nghe, nhìn.

Giàn di động trên biển hoạt động trong vùng hạn chế

Là giàn mà tuyến đường hay vùng hoạt động của nó bị giới hạn bởi vùng nước ven bờ, vùng nước tĩnh hay những vùng nước cụ thể mà giàn được thiết kế chỉ hoạt động tại đó và được ghi rõ trong thiết kế của giàn.

Vùng an toàn (trong phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động trên biển)
Tiếng Anh: Safe area

Là vùng không có nguy cơ phát sinh khí cháy trong không khí có thể dẫn tới cháy nổ.

Vùng 2 (trong phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động trên biển)

Là vùng mà mật độ dễ cháy của khí hoặc hơi dễ cháy không có khả năng xảy ra, hoặc nếu có xảy thì trong một hỗn hợp chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn.

Vùng 1 (trong phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động trên biển)

Là vùng mà mật độ dễ cháy của khí dễ cháy hoặc hơi dễ cháy có khả năng xuất hiện trong vận hành bình thường.

Vùng 0 (trong phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động trên biển)

Là vùng mà mật độ dễ cháy của khí dễ cháy hoặc hơi dễ cháy xuất hiện liên tục hoặc thường xuất hiện trong thời gian dài.

Trạm điều khiển (Giàn di động trên biển)

Là buồng để thiết bị radio, thiết bị hàng hải chính hoặc nguồn điện sự cố và bàn điều khiển tư thế giàn hoặc thiết bị điều chỉnh vị trí, thiết bị kiểm soát nâng hạ chân giàn, thiết bị phát hiện cháy trung tâm hoặc thiết bị báo động cháy trung tâm.

Giàn không tự hành trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Non-self-propelled unit

Là giàn không có thiết bị đẩy hoặc giàn có các máy chỉ sử dụng cho định vị giàn, các dịch chuyển ngắn tại vị trí hoạt động hoặc để hỗ trợ hoạt động kéo của giàn.

Giàn tự hành trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Self-propelled unit

Là giàn có thiết bị đẩy có khả năng đẩy giàn di chuyển khoảng cách dài trên biển mà không cần hỗ trợ từ bên ngoài.

Chủ giàn trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Owner

Là chủ sở hữu giàn; tổ chức hoặc cá nhân quản lý hoặc vận hành hoặc thuê giàn được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu giàn theo hợp đồng ký kết.

Giàn kiểu sà lan trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Barge-type unit

Là giàn mặt nước không có hệ động lực đẩy (không tự hành).

Giàn kiểu tàu trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Ship-type unit

Là giàn mặt nước có hệ động lực đẩy (tự hành). Giàn kiểu tàu còn được gọi là tàu khoan (drillship).


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.205.227
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!