PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12474 thuật ngữ
Hồ sơ rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là tập hợp các thông tin, dữ liệu về đối tượng rủi ro hoặc tình huống xuất hiện rủi ro, được lưu trữ dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử, để phục vụ theo dõi, quản lý và xác định trọng điểm kiểm tra, giám sát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra và các biện pháp nghiệp vụ khác đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Kiểm soát rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là việc cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, điều tra và các biện pháp nghiệp vụ khác để phòng ngừa, ngăn chặn, làm giảm thiểu tần suất, hậu quả hoặc phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan.

Kế hoạch kiểm soát rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là chương trình tổng thể về kiểm soát rủi ro, do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, để tổ chức, phân công nhiệm vụ, điều phối các nguồn lực, biện pháp kiểm soát rủi ro trong quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Xử lý phụ phẩm cây trồng

Là việc áp dụng giải pháp công nghệ hoặc biện pháp kỹ thuật phù hợp làm tăng hiệu quả sử dụng; không làm ô nhiễm môi trường, lan truyền sinh vật gây hại.

Đo lường tuân thủ (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là việc quyết định kiểm tra mẫu, tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu theo các chỉ số để xác định mức độ tuân thủ trên từng lĩnh vực hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

Người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trọng điểm (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (được đánh giá) rủi ro cao trong từng lĩnh vực hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trong từng thời kỳ.

Dấu hiệu vi phạm (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là yếu tố mang giá trị thông tin, qua đó có đủ cơ sở đánh giá về sự diễn ra của vi phạm pháp luật về hải quan.

Dấu hiệu rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là yếu tố mang giá trị thông tin phản ánh nguy cơ tiềm ẩn của hành vi vi phạm pháp luật về hải quan.

Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là các tiêu chuẩn để đánh giá phân loại mức độ rủi ro trong quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Quản lý tuân thủ (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là việc cơ quan hải quan thực hiện đánh giá tuân thủ pháp luật, phân loại mức độ rủi ro người khai hải quan, từ đó áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp với từng mức độ, để bảo đảm việc thực thi các quy định của pháp luật hải quan, pháp luật quản lý thuế và pháp luật thuế được đầy đủ, chính xác.

 

Thuật ngữ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/03/2024 (Nội dung thuật ngữ này đã bao gồm nội dung được sửa đổi).

Đánh giá tuân thủ (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là việc thu thập, phân tích, xác minh, đối chiếu thông tin về quá trình hoạt động và chấp hành pháp luật với các chỉ số tiêu chí đánh giá tuân thủ để phân loại mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan.

Mức độ tuân thủ (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là kết quả đánh giá phân loại của cơ quan hải quan về chấp hành pháp luật của người khai hải quan trong quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Hệ thống thông tin quản lý rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là các hệ thống thông tin, dữ liệu do cơ quan hải quan quản lý để thu thập, xử lý và cung cấp các sản phẩm thông tin quản lý rủi ro cho các hoạt động nghiệp vụ hải quan.

Thông tin quản lý rủi ro (trong hoạt động nghiệp vụ hải quan)

Là thông tin hải quan được thu thập, xử lý phục vụ áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.

Thép không gỉ

Là thép có hàm lượng crom không thấp hơn 10,5% (theo khối lượng) và có hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2% (theo khối lượng).

Butan thương phẩm

Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là butan, buten và phần còn lại là các alkan và alken từ C3 đến C5 (gồm cả các đồng phân).

Propan thương phẩm

Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là propan, propen và phần còn lại là các alkan và alken từ C2 đến C4 (gồm cả các đồng phân).

Nổ mìn sử dụng cần khoan
Tiếng Anh: TCP-Tubing Conveyed Perforating

Là phương pháp tạo áp suất thủy lực hoặc dùng cần đập kích nổ trực tiếp kíp cơ để khởi nổ hệ thống vật liệu nổ dùng trong dầu khí được lắp rắp trong cần khoan hoặc ống khai thác đã được đưa xuống độ sâu yêu cầu.

Mìn mồi

Gồm mồi nổ hoặc thỏi thuốc nổ (nhạy với kíp nổ hoặc dây nổ) được gắn với kíp nổ hoặc dây nổ dùng để kích nổ lượng thuốc nổ.

Ngòi mìn

Là sản phẩm gồm một đoạn dây cháy chậm gắn cố định với kíp nổ đốt số 8.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.53.196
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!