PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12383 thuật ngữ
Bán nợ (Ngân hàng Phát triển Việt Nam)

Là việc Ngân hàng Phát triển chuyển giao quyền sở hữu khoản nợ và các quyền khác có liên quan đến khoản nợ cho bên mua nợ và nhận tiền thanh toán từ bên mua nợ thông qua Hợp đồng mua bán nợ.

Giao diện lập trình ứng dụng mở trong ngành Ngân hàng
Tiếng Anh: Open API

Là tập hợp các API được Ngân hàng cung cấp cho bên thứ ba trực tiếp kết nối, xử lý dữ liệu để cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Open API gồm: Open API cơ bản và Open API khác.

Dự phòng rủi ro (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là khoản tiền được Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam trích lập từ chi phí để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.

Xóa nợ (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là việc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi của Chủ đầu tư đang còn dư nợ tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

Khoanh nợ (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là việc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam chưa thu nợ của Chủ đầu tư và không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.

Gia hạn nợ vay (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là việc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vượt quá thời hạn cho vay đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là việc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và Chủ đầu tư thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.

Nợ quá hạn (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi vay đến kỳ hạn trả nợ Chủ đầu tư không thực hiện ngay nghĩa vụ của mình đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

Thời gian ân hạn (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi dự án bắt đầu trả nợ gốc và được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Trong thời hạn ân hạn, chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả nợ lãi.

Kỳ hạn trả nợ (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Chủ đầu tư vay vốn phải trả nợ một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

Thời hạn cho vay (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là khoảng thời gian tính từ khi Chủ đầu tư nhận khoản vay đầu tiên đến thời điểm cam kết trả hết vốn vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.

Hỗ trợ lãi suất vay vốn (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là hình thức hỗ trợ tài chính không hoàn lại của Nhà nước thông qua Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư đã thực hiện dự án bảo vệ môi trường bằng vốn vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là hình thức hỗ trợ tài chính không hoàn lại của Nhà nước thông qua Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư đã thực hiện dự án bảo vệ môi trường bằng vốn vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.

Cho vay với lãi suất ưu đãi (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là hình thức hỗ trợ tài chính của Nhà nước thông qua Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam cho chủ đầu tư vay vốn với lãi suất ưu đãi để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường tại Việt Nam.

Chủ đầu tư (Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)

Là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường.

Nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng

Là nhà ở kiểu căn hộ (căn nhà) khép kín, dùng để bố trí cho cán bộ, nhân viên đủ điều kiện được thuê ở trong thời gian đảm nhiệm công tác; là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý sử dụng.

Số liệu đo đếm (trong truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng)

Là giá trị điện năng đo được từ công tơ đo đếm, điện năng tính toán hoặc điện năng trên cơ sở ước tính số liệu đo đếm để phục vụ giao nhận và thanh toán.

Thông tin đo đếm (trong truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng)

Là các thông tin về các thiết bị đo đếm, hệ thống đo đếm và vị trí đo đếm bao gồm đặc tính, các thông số kỹ thuật và các thông tin liên quan đến quản lý, vận hành.

Chế độ vận hành bình thường (hệ thống điện quốc gia)

Là chế độ vận hành có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép theo quy định tại Quy định hệ thống truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành.

Hệ thống quản lý các nguồn điện phân tán
Tiếng Anh: Distributed Generation Management System

Là hệ thống phần mềm, phần cứng tại các cấp điều độ thực hiện trao đổi, quản lý, công bố thông tin về vận hành các nguồn điện phân tán.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.138.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!